JavaScript is required
Danh sách đề

2000+ câu hỏi trắc nghiệm Dược lâm sàng lời giải theo từng bước dễ hiểu - Đề 20

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Không được sử dụng thuốc nào cho trẻ em dưới 6 tuổi:

A. Vitamin D

B. Vitamin A

C. Terpin – codein

D. Adrenalin

Đáp án
Đáp án đúng: C

Câu hỏi này liên quan đến việc sử dụng thuốc cho trẻ em, đặc biệt là các loại thuốc có thể gây hại cho trẻ dưới 6 tuổi.



  • A. Vitamin D: Vitamin D thường được sử dụng cho trẻ em để giúp hấp thụ canxi và phát triển xương. Nó thường an toàn cho trẻ em ở liều lượng khuyến cáo.

  • B. Vitamin A: Vitamin A cũng quan trọng cho sự phát triển của trẻ, đặc biệt là cho thị lực và hệ miễn dịch. Tuy nhiên, việc sử dụng quá liều có thể gây hại.

  • C. Terpin – codein: Terpin – codein là một loại thuốc ho có chứa codein, một opioid. Codein có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng ở trẻ em, bao gồm suy hô hấp, đặc biệt là ở trẻ nhỏ dưới 6 tuổi. Vì lý do này, thuốc chứa codein thường chống chỉ định cho trẻ em dưới 6 tuổi.

  • D. Adrenalin: Adrenalin (epinephrine) được sử dụng trong các trường hợp cấp cứu như sốc phản vệ. Nó không phải là một loại thuốc thường xuyên sử dụng cho trẻ em, nhưng có thể cần thiết trong các tình huống khẩn cấp.


Do đó, Terpin – codein là thuốc không được sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi vì các nguy cơ liên quan đến codein.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Câu hỏi này liên quan đến việc sử dụng thuốc cho trẻ em, đặc biệt là các loại thuốc có thể gây hại cho trẻ dưới 6 tuổi.



  • A. Vitamin D: Vitamin D thường được sử dụng cho trẻ em để giúp hấp thụ canxi và phát triển xương. Nó thường an toàn cho trẻ em ở liều lượng khuyến cáo.

  • B. Vitamin A: Vitamin A cũng quan trọng cho sự phát triển của trẻ, đặc biệt là cho thị lực và hệ miễn dịch. Tuy nhiên, việc sử dụng quá liều có thể gây hại.

  • C. Terpin – codein: Terpin – codein là một loại thuốc ho có chứa codein, một opioid. Codein có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng ở trẻ em, bao gồm suy hô hấp, đặc biệt là ở trẻ nhỏ dưới 6 tuổi. Vì lý do này, thuốc chứa codein thường chống chỉ định cho trẻ em dưới 6 tuổi.

  • D. Adrenalin: Adrenalin (epinephrine) được sử dụng trong các trường hợp cấp cứu như sốc phản vệ. Nó không phải là một loại thuốc thường xuyên sử dụng cho trẻ em, nhưng có thể cần thiết trong các tình huống khẩn cấp.


Do đó, Terpin – codein là thuốc không được sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi vì các nguy cơ liên quan đến codein.

Câu 2:

Thuốc khó qua nhau thai thường có đặc điểm là:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Thuốc khó qua nhau thai thường có các đặc điểm sau:

* Thân nước: Các chất tan trong nước khó thấm qua lớp lipid của màng tế bào nhau thai.
* Phân tử lượng lớn: Các phân tử lớn khó khuếch tán qua nhau thai.
* Ion hóa cao: Các chất ion hóa khó tan trong lipid và do đó khó thấm qua màng tế bào.

Trong các đáp án trên, đáp án B (Thân nước: các acid mạnh, base mạnh…) phù hợp nhất với đặc điểm của thuốc khó qua nhau thai. Các acid và base mạnh thường có tính ion hóa cao và tan nhiều trong nước, do đó khó thấm qua lớp lipid của nhau thai.

Đáp án D (Nước và các ion: Ca2+, Mg2+..) cũng có thể đúng một phần, tuy nhiên, Ca2+ và Mg2+ là các ion quan trọng cho sự phát triển của thai nhi và có các cơ chế vận chuyển đặc biệt qua nhau thai, nên không hoàn toàn chính xác khi nói chúng khó qua nhau thai.

Đáp án A (Thân lipid: thuốc gây mê, giảm đau) sai, vì thuốc thân lipid dễ dàng qua nhau thai.

Đáp án C (Có phân tử lượng thấp) sai, vì thuốc có phân tử lượng thấp dễ dàng qua nhau thai.

Do đó, đáp án B là đáp án chính xác nhất.

Câu 3:

Corticosteroid có tác dụng ngắn là.

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Corticosteroid được chia thành các loại dựa trên thời gian tác dụng:
- Tác dụng ngắn (dưới 12 giờ): Hydrocortison, Cortison
- Tác dụng trung bình (12-36 giờ): Prednison, Prednisolon, Methylprednisolon, Triamcinolon
- Tác dụng kéo dài (trên 36 giờ): Betamethason, Dexamethason

Vậy đáp án đúng là A. Hydrocortison.

Câu 4:

Bản chất của bệnh đái tháo đường là tình trạng.

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Bản chất của bệnh đái tháo đường (hay còn gọi là tiểu đường) là tình trạng tăng glucose máu do sự thiếu hụt insulin (tuyến tụy không sản xuất đủ insulin) và/hoặc do insulin không hoạt động hiệu quả (kháng insulin). Điều này dẫn đến glucose không thể đi vào tế bào để cung cấp năng lượng, gây ra tăng đường huyết.

* A. Tăng glucose máu do giảm tiết insulin: Đúng một phần, vì giảm tiết insulin là một nguyên nhân, nhưng chưa đủ để bao quát toàn bộ bản chất bệnh.
* B. Tăng tính kháng của insulin tại cơ quan đích dẫn đến tăng glucose máu: Đúng một phần, vì kháng insulin là một nguyên nhân, nhưng chưa đủ để bao quát toàn bộ bản chất bệnh.
* C. Tăng glucose máu do thiếu hụt và/hoặc khiếm khuyết trong hoạt động của insulin: Đây là đáp án chính xác nhất, vì nó bao gồm cả hai nguyên nhân chính gây ra đái tháo đường: thiếu insulin và/hoặc kháng insulin.
* D. Tăng glucose máu do tăng hấp thu glucose: Sai. Đái tháo đường không liên quan đến việc tăng hấp thu glucose.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Theophyllin là một thuốc có phạm vi điều trị hẹp, có nghĩa là sự khác biệt giữa liều điều trị hiệu quả và liều gây độc là rất nhỏ. Do đó, khi sử dụng theophyllin trên lâm sàng, cần phải giám sát chặt chẽ hiệu quả điều trị và nồng độ thuốc trong máu để đảm bảo an toàn và hiệu quả. Các thuốc còn lại (Salbutamol, Terbutalin, Salmeterol) là các thuốc giãn phế quản tác dụng ngắn hoặc dài, có phạm vi điều trị rộng hơn và ít cần giám sát chặt chẽ như theophyllin.

Câu 6:

Sự phối hợp hai loại kháng sinh dẫn đến đối kháng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Một trong các nguyên tắc đánh giá sử dụng thuốc hợp lý là dựa vào

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Thuốc có phổ tác dụng trên trực khuẩn mủ xanh:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Thuốc có tác dụng kích thích enzym gan là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Phenytoin là thuốc tan nhiều trong lipid, tỉ lệ liên kết protein 95% ở người lớn, 70-85% ở trẻ sơ sinh, do vậy ở trẻ sơ sinh thuốc sẽ có đặc điểm là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Glucocorticoid nào được chọn điều trị thay thế aldosterone ?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Tại Anh trung tâm thông tin thuốc cho phụ nữ cho con bú là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Chìa khóa của việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và kinh tế:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Yếu tố nào phụ thuộc tính chất hóa lý của dược phẩm?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Trong phương trình Cl=K x Vd, K là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Đối với công chúng thì thông tin thuốc phải:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Liều lượng thuốc dùng cho trẻ sơ sinh:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Những biến đổi do bệnh lý ở người cao tuổi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Thuốc nào gây độc cho trẻ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Thuốc không hiệu quả là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Biện pháp hạn chế phản ứng bất lợi của thuốc gồm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Đặc điểm của ADR type D, ngoại trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Tại sao không dùng các acid hay base trung hòa các tác nhân gây độc:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Phát biểu liên quan đến kháng sinh đồ là SAI?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Để hạn chế tác dụng phụ GC: thần kinh trung ương. Sử dụng biện pháp

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Mục tiêu điều trị quan trọng nhất của bệnh ĐTĐ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Lựa chọn ipratropium:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Cách xử trí với bệnh nhân bị suy thận nặng đang sử dụng cephalexin và theophylin là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Phân loại DRP khi phát hiện phản ứng bất lợi có thể liên quan đến thuốc (ADRs) xảy ra người bệnh là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Phương pháp nào sử dụng việc bơm hóa chất vào động mạch trong điều trị ung thư gan:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Việc dùng thuốc ở người cao tuổi có đặc điểm là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Phương pháp nào sử dụng việc bơm hóa chất vào động mạch trong điều trị ung thư gan:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Thuốc có tác dụng kìm hãm enzym gan là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Cặp tương tác hiệp đồng vượt mức:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Các phát biểu ĐÚNG về THỂ TÍCH PHÂN BỐ (Vd), NGOẠI TRỪ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Các yếu tố ngoại lai gây CẢM ỨNG enzym GAN chủ yếu sẽ làm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

NGUY CƠ mắc bệnh XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH khi HDL - cholesterol:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Bệnh lý thiếu máu HỒNG CẦU NHỎ là do THIẾU SẮT có các ĐẶC ĐIỂM:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

PHÂN LOẠI theo TÍNH CHẤT của ADR MỞ RỘNG thì PHẢN ỨNG CÓ HẠI nào sau đây được xếp vào nhóm LẠ THƯỜNG:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Thuốc mang tính ACID như Aspirin sẽ được hấp thu NHIỀU ở:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

ĐƯỜNG TIÊM được sử dụng PHỔ BIẾN NHẤT là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

ĐẶC TÍNH nào luôn

ĐÚNG đối với các TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

54. Novobiocin, Sulfamid, Vitamin K3 có thể gây ra NGUY CƠ gì ở TRẺ?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP