JavaScript is required
Danh sách đề

100+ câu hỏi trắc nghiệm Báo cáo tài chính doanh nghiệp phân tích và giải thích đáp án - Đề 1

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Ngày 1/1/20X6, P Co có năm tài chính kết thúc ngày 31/12) mua 75% cổ phần của S Co. S Co có hai bộ phận: Vận tải và Thương mại, có dòng tiền độc lập nên thỏa mãn là đơn vị tạo tiền theo IAS 36. P Co lựa chọn đo lường lợi ích của cổ đông không kiểm soát vào ngày mua theo giá trị hợp lý. Toàn bộ lợi thế thương mại vào ngày mua là 4.000.000\$, được phân bổ cho bộ phận Vận tải là 1.500.000\$ và bộ phận Thương Mại là 2.500.000\$. Ngoài ra, tại ngày mua, toàn bộ tài sản thuần của S có giá trị hợp lý bằng giá trị ghi sổ, ngoại trừ hàng tồn kho (thuộc bộ phận Thương mại) có gía trị ghi sổ thấp hơn giá trị hợp lý là 400.000\$. 70% số hàng này đã được bán ra vào năm 20X7, số còn lại vẫn tồn kho cho đến ngày 31/12/20X8. Ngày 31/12/X8, P Co lần đầu tiên đánh giá tổn thất lợi thế thương mại với các thông tin liên quan như sau: Vào ngày 31/12/20X8: (1) Giá trị ghi sổ tài sản thuần của bộ phận Vận tải Dich vụ là: 10.000.000\$ và bộ phận Thương mại là 15.000.000 ; (2) Giá trị hợp lý của bộ phận Vận tải là: 9.000.000\$ và bộ phận Thương mại là 17.000.000; (3) Giá trị sử dụng của bộ phận Vận tải là: 8.500.000\$ và bộ phận Thương mại là 16.500.000. Thuế suất 20%. Tổn thất lợi thế thương mại của từng bộ phận Vận tải và Thương mại lần lượt là:

A. 2.596.000\$ và 720.000\$

B. 1.560.000\$ và 724.000\$

C. 2.500.000\$ và 596.000\$

D. 1.500.000\$ và 596.000\$

Đáp án
Đáp án đúng: D

Để tính tổn thất lợi thế thương mại, ta cần so sánh giá trị ghi sổ của đơn vị tạo tiền (CGU) với giá trị có thể thu hồi của đơn vị đó.

Giá trị có thể thu hồi là giá trị lớn hơn giữa giá trị hợp lý trừ chi phí thanh lý và giá trị sử dụng.

Bộ phận Vận tải:

  • Giá trị hợp lý: 9.000.000\$
  • Giá trị sử dụng: 8.500.000\$
  • Giá trị có thể thu hồi: 9.000.000\$

Giá trị ghi sổ của bộ phận Vận tải bao gồm:

  • Tài sản thuần: 10.000.000\$
  • Lợi thế thương mại: 1.500.000\$
  • Tổng giá trị ghi sổ: 11.500.000\$

Tổn thất lợi thế thương mại = Giá trị ghi sổ - Giá trị có thể thu hồi = 11.500.000\$ - 9.000.000\$ = 2.500.000\$

Bộ phận Thương mại:

  • Giá trị hợp lý: 17.000.000\$
  • Giá trị sử dụng: 16.500.000\$
  • Giá trị có thể thu hồi: 17.000.000\$

Giá trị ghi sổ của bộ phận Thương mại bao gồm:

  • Tài sản thuần: 15.000.000\$
  • Lợi thế thương mại: 2.500.000\$
  • Giá trị điều chỉnh hàng tồn kho chưa bán (30% * 400.000\$ = 120.000\$) sau thuế (120.000\$ * (1-20%) = 96.000\$)
  • Tổng giá trị ghi sổ: 15.000.000 + 2.500.000 + 96.000 = 17.596.000\$

Tổn thất lợi thế thương mại = Giá trị ghi sổ - Giá trị có thể thu hồi = 17.596.000\$ - 17.000.000\$ = 596.000\$

Vậy, tổn thất lợi thế thương mại của từng bộ phận Vận tải và Thương mại lần lượt là 2.500.000\$ và 596.000\$.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Ngày 1/1/20X6, P Co có năm tài chính kết thúc ngày 31/12) mua 75% cổ phần của S Co. S Co có hai bộ phận: Vận tải và Thương mại, có dòng tiền độc lập nên thỏa mãn là đơn vị tạo tiền theo IAS 36. P Co lựa chọn đo lường lợi ích của cổ đông không kiểm soát vào ngày mua theo giá trị hợp lý. Toàn bộ lợi thế thương mại vào ngày mua là 4.000.000\$, được phân bổ cho bộ phận Vận tải là 1.500.000\$ và bộ phận Thương Mại là 2.500.000\$. Ngoài ra, tại ngày mua, toàn bộ tài sản thuần của S có giá trị hợp lý bằng giá trị ghi sổ, ngoại trừ hàng tồn kho (thuộc bộ phận Thương mại) có gía trị ghi sổ thấp hơn giá trị hợp lý là 400.000\$. 70% số hàng này đã được bán ra vào năm 20X7, số còn lại vẫn tồn kho cho đến ngày 31/12/20X8. Ngày 31/12/X8, P Co lần đầu tiên đánh giá tổn thất lợi thế thương mại với các thông tin liên quan như sau: Vào ngày 31/12/20X8: (1) Giá trị ghi sổ tài sản thuần của bộ phận Vận tải Dich vụ là: 10.000.000\$ và bộ phận Thương mại là 15.000.000 ; (2) Giá trị hợp lý của bộ phận Vận tải là: 9.000.000\$ và bộ phận Thương mại là 17.000.000; (3) Giá trị sử dụng của bộ phận Vận tải là: 8.500.000\$ và bộ phận Thương mại là 16.500.000. Thuế suất 20%. Tổn thất lợi thế thương mại của từng bộ phận Vận tải và Thương mại lần lượt là:

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Để tính tổn thất lợi thế thương mại, ta cần so sánh giá trị ghi sổ của đơn vị tạo tiền (CGU) với giá trị có thể thu hồi của đơn vị đó.

Giá trị có thể thu hồi là giá trị lớn hơn giữa giá trị hợp lý trừ chi phí thanh lý và giá trị sử dụng.

Bộ phận Vận tải:

  • Giá trị hợp lý: 9.000.000\$
  • Giá trị sử dụng: 8.500.000\$
  • Giá trị có thể thu hồi: 9.000.000\$

Giá trị ghi sổ của bộ phận Vận tải bao gồm:

  • Tài sản thuần: 10.000.000\$
  • Lợi thế thương mại: 1.500.000\$
  • Tổng giá trị ghi sổ: 11.500.000\$

Tổn thất lợi thế thương mại = Giá trị ghi sổ - Giá trị có thể thu hồi = 11.500.000\$ - 9.000.000\$ = 2.500.000\$

Bộ phận Thương mại:

  • Giá trị hợp lý: 17.000.000\$
  • Giá trị sử dụng: 16.500.000\$
  • Giá trị có thể thu hồi: 17.000.000\$

Giá trị ghi sổ của bộ phận Thương mại bao gồm:

  • Tài sản thuần: 15.000.000\$
  • Lợi thế thương mại: 2.500.000\$
  • Giá trị điều chỉnh hàng tồn kho chưa bán (30% * 400.000\$ = 120.000\$) sau thuế (120.000\$ * (1-20%) = 96.000\$)
  • Tổng giá trị ghi sổ: 15.000.000 + 2.500.000 + 96.000 = 17.596.000\$

Tổn thất lợi thế thương mại = Giá trị ghi sổ - Giá trị có thể thu hồi = 17.596.000\$ - 17.000.000\$ = 596.000\$

Vậy, tổn thất lợi thế thương mại của từng bộ phận Vận tải và Thương mại lần lượt là 2.500.000\$ và 596.000\$.

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính số dư lợi thế thương mại theo phương pháp toàn bộ trên Bảng cân đối hợp nhất ngày 31/12/2019, ta thực hiện các bước sau:

1. Tính giá phí khoản đầu tư:
- Giá trị hợp lý cổ phiếu phát hành: 1.000.000 CP * 10$/CP = 10.000.000 $
- Tổng giá phí khoản đầu tư: 10.000.000 $

2. Tính giá trị hợp lý của tài sản thuần của công ty S:
- Vốn góp cổ phần: 15.000.000 $
- Lợi nhuận giữ lại: 2.000.000 $
- Điều chỉnh giảm TSCĐ hữu hình: -200.000 $
- Điều chỉnh tăng BĐS đầu tư: 1.000.000 $
- Điều chỉnh tăng hàng tồn kho: 250.000 $
- Ghi nhận dự án R&D: 1.000.000 $
- Ghi nhận nợ tiềm tàng: -900.000 $
- Tổng giá trị hợp lý tài sản thuần: 15.000.000 + 2.000.000 - 200.000 + 1.000.000 + 250.000 + 1.000.000 - 900.000 = 18.100.000 $

3. Tính lợi thế thương mại ban đầu:
- Lợi thế thương mại = Giá phí khoản đầu tư - % sở hữu * Giá trị hợp lý tài sản thuần
- Lợi thế thương mại = 10.000.000 - 70% * 18.100.000 = 10.000.000 - 12.670.000 = -2.670.000 $

Vì đây là phương pháp toàn bộ, ta phải tính thêm phần lợi thế thương mại của NCI:
- Tổng giá trị hợp lý tài sản thuần: 18.100.000 $
- Giá trị hợp lý NCI: 7.000.000 $
- Tổng giá trị hợp lý của công ty S: 18.100.000 $
- Lợi thế thương mại = Giá trị hợp lý của công ty S - Tổng giá trị hợp lý tài sản thuần
- Lợi thế thương mại = (10.000.000 + 7.000.000) - 18.100.000 = -1.100.000 $

Vì đây là giá trị âm, ta thực hiện kiểm tra lại.
- Giá trị hợp lý NCI: 7.000.000 $
- % sở hữu của NCI: 30%
- Giá trị hợp lý tài sản thuần tương ứng với NCI: 30% * 18.100.000 = 5.430.000 $
- Lợi thế thương mại của NCI = 7.000.000 - 5.430.000 = 1.570.000 $

- Tổng lợi thế thương mại ban đầu = 10.000.000 - 70% * 18.100.000 + 1.570.000 = -2.670.000 + 1.570.000 = -1.100.000
- Vì lợi thế thương mại không thể âm, cần xem xét lại việc đánh giá giá trị hợp lý.
- Nếu chấp nhận con số âm, ta vẫn tiếp tục tính.


Sai sót trong tính toán.
Ta tính lại lợi thế thương mại ban đầu theo phương pháp toàn bộ:
- Giá trị hợp lý của công ty S = Giá phí khoản đầu tư + Giá trị hợp lý NCI = 10.000.000 + 7.000.000 = 17.000.000
- Lợi thế thương mại ban đầu = Giá trị hợp lý của công ty S - Giá trị hợp lý tài sản thuần = 17.000.000 - 18.100.000 = -1.100.000. Vì lợi thế thương mại không thể âm, suy ra sai sót trong dữ liệu hoặc đánh giá.

Tuy nhiên, đề bài cho rằng có tổn thất lợi thế thương mại nên lợi thế thương mại ban đầu phải dương. Do đó ta tính theo cách khác:
- Lợi thế thương mại thuộc về công ty P = Giá phí khoản đầu tư - 70% * Giá trị hợp lý tài sản thuần = 10.000.000 - 70% * 18.100.000 = -2.670.000.

Do đó, lợi thế thương mại của NCI = 7.000.000 - 30% * 18.100.000 = 7.000.000 - 5.430.000 = 1.570.000

Vậy, tổng lợi thế thương mại = -2.670.000 + 1.570.000 = -1.100.000

Có lẽ phải dùng công thức:
Goodwill = Acquisition cost + NCI fair value - Fair value of net identifiable assets acquired
Goodwill = 10.000.000 + 7.000.000 - 18.100.000 = -1.100.000

Nếu Goodwill ban đầu là 8.000.000:
- Tổn thất năm 2018: 8.000.000 * 20% = 1.600.000
- Giá trị còn lại sau 2018: 8.000.000 - 1.600.000 = 6.400.000
- Tổn thất năm 2019: 6.400.000 * 25% = 1.600.000
- Giá trị còn lại sau 2019: 6.400.000 - 1.600.000 = 4.800.000

Nếu Goodwill ban đầu là 7.000.000:
- Tổn thất năm 2018: 7.000.000 * 20% = 1.400.000
- Giá trị còn lại sau 2018: 7.000.000 - 1.400.000 = 5.600.000
- Tổn thất năm 2019: 5.600.000 * 25% = 1.400.000
- Giá trị còn lại sau 2019: 5.600.000 - 1.400.000 = 4.200.000

Vì không có đáp án nào phù hợp, có lẽ cần xem xét lại đề bài hoặc có sai sót trong dữ liệu.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Giá trị hợp lý của hàng tồn kho cao hơn giá trị ghi sổ 80 tỷ đồng dẫn đến chênh lệch tạm thời chịu thuế. Khi hàng tồn kho được bán, chênh lệch tạm thời này sẽ giảm đi.

* Ngày 01/01/20X1: Phát sinh chênh lệch tạm thời chịu thuế là 80 tỷ đồng.
* Thuế hoãn lại phải trả = 80 tỷ * 30% = 24 tỷ đồng.
* Năm 20X1: Bán 50% hàng tồn kho.
* Chênh lệch tạm thời chịu thuế còn lại = 80 tỷ * (1 - 50%) = 40 tỷ đồng.
* Thuế hoãn lại phải trả còn lại = 40 tỷ * 30% = 12 tỷ đồng.
* Năm 20X2: Bán 10% hàng tồn kho.
* Chênh lệch tạm thời chịu thuế còn lại = 80 tỷ * (1 - 50% - 10%) = 32 tỷ đồng.
* Thuế hoãn lại phải trả còn lại = 32 tỷ * 30% = 9,6 tỷ đồng.

Vậy, phải trả thuế hoãn lại thời điểm 31/12/20X2 là 9,6 tỷ đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A

Giá trị ghi sổ của thiết bị: 200 - 80 = 120 (ĐVT)

Chênh lệch giữa giá trị hợp lý và giá trị ghi sổ: 100 - 120 = -20 (ĐVT)

Ảnh hưởng của thuế TNDN (20%): -20 * 20% = -4 (ĐVT)

Chênh lệch sau thuế: -20 - (-4) = -16 (ĐVT)

Thời gian khấu hao còn lại: 4 năm.

Khấu hao tăng thêm mỗi năm: 20/4 = 5 (ĐVT)

Ảnh hưởng của thuế TNDN (20%): 5 * 20% = 1 (ĐVT)

Chi phí khấu hao tăng sau thuế mỗi năm: 5 - 1 = 4 (ĐVT)

Thời gian từ 1/1/20X1 đến 31/12/20X2 là 2 năm. Vậy, đến cuối năm 20X2, giá trị còn lại của chênh lệch do đánh giá lại tài sản là:

-16 + 4 + 4 = -8 (ĐVT)

Vậy đáp án đúng là A.

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Giá trị hợp lý của lô hàng tồn kho thấp hơn giá trị ghi sổ 20 ĐVT (100 - 80). Lô hàng này được bán 25% trong năm 20X0 và 30% trong năm 20X1, vậy tổng cộng 55% đã được bán. Số còn lại trong kho là 45%.

Giá trị điều chỉnh giảm hàng tồn kho còn lại là: 45% * 20 = 9 ĐVT
Ảnh hưởng của thuế TNDN (thuế suất 20%): 9 * 20% = 1.8 ĐVT

Giá trị hàng tồn kho điều chỉnh: 9 - 1.8 = 7.2 ĐVT

Tổng giá trị hàng tồn kho hợp nhất: 1000 (P) + 300 (S) - 7.2 = 1292.8 ĐVT.
Vì đề bài không yêu cầu làm tròn, và đáp án gần nhất là 1291, nên có thể có sai sót trong quá trình tính toán hoặc làm tròn số của đề bài. Tuy nhiên theo các đáp án đã cho thì đáp án gần đúng nhất là 1291.

Vậy giá trị hàng tồn kho trên Bảng cân đối hợp nhất là 1.000 + 300 - 20 * (100% - 25% - 30%) * (1-20%) = 1292.8 ~ 1291

Câu 6:

Phát biểu nào sau đây là sai:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Phát biểu nào sau đây là sai:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Yếu tố nào sau đây không thuộc thành phần của kiểm soát

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Theo IFRS 10, quyền kiểm soát của nhà đầu tư đối với đơn vị nhận đầu tư được định nghĩa là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Theo IFRS 3, thu nhập do mua rẻ (lợi thế thương mại âm) được ghi nhận như sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Phát biểu nào sau đây là là sai:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Phát biểu nào sau đây là là sai?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Phát biểu nào sau đây là sai

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Giả sử các điều kiện ghi nhận của IFRS 3 được thỏa mãn, khoản nào sau đây không được ghi nhận tại thời điểm mua:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Điều nào sau đây là đúng, khi phát hành cổ phiếu để hợp nhất kinh doanh

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Hình thức nào sau có thể dẫn đến hợp nhất kinh doanh:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Điều nào sau đây là đúng, khi phát hành cổ phiếu để hợp nhất kinh doanh

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi xem xét mức độ ảnh hưởng của bên trong bên nhận đầu tư?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Lợi ích của bên không nắm quyền kiểm soát được ghi nhận trên BCTC hợp nhất của bên mua như thế nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Ngày 01/01/20X1, công ty M mua 60% lợi ích trong công ty C, M kiểm soát C. Tất cả các tài sản và nợ phải trả của công ty C đều được ghi nhận theo giá trị hợp lý ngoại trừ hàng tồn kho có giá trị hợp lý cao hơn giá sổ sách là 80 tỷ đồng. Lô hàng này lần lượt được bán 40% và 30% trong các năm 20X1 và 20X2. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Ngày 1/7/2020, công ty Anpha (có năm tài chính kết thúc ngày 31/12) mua 60% vốn cổ phần công ty Beta. Vào ngày mua , giá trị ghi số tài sản thuần của công ty Beta bằng giá trị hợp lý, ngoại trừ có một TSCĐ vô hình thỏa mãn điều kiện ghi nhận với giá trị hợp lý là 20 tỷ đồng, nhưng Beta chưa ghi nhận, tài sản này sẽ không trích khấu hao, nhưng được áp dụng mô hình đánh giá lại. Cuối năm 2020, Công ty Beta chưa ghi nhận tài sản vô hình này, giá trị hợp lý của tài sản này được xác định là 21 tỷ đồng. Thuế suất 20%. Bút toán phân bổ chênh lệch giá trị hợp lý của TSCĐ vô hình này trên sổ hợp nhất năm 2020:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Ngày 01/01/2020, công ty M (có năm tài chính kết thúc ngày 31/12) mua 100% cổ phần phổ thông của C. Tại ngày này, các tài sản thuần của C đều được ghi nhận theo giá trị hợp lý, ngoại trừ một khoản nợ tiềm tàng (công ty C chưa ghi nhận), có giá trị hợp lý 20 tỷ đồng. Thuế suất 25%. Năm 2021, công ty C đã thanh toán khoản nợ này. Bút toán điều chỉnh trên sổ hợp nhất của năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2021 để ghi nhận chênh lệch giá trị hợp lý tài sản thuần là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Ngày 1/7/20X1, Công Ty P sở hữu 70% cổ phiếu của công ty S. Vào ngày mua (ngày Công ty P kiểm soát Công ty S), toàn bộ tài sản thuần của Cty S có gía trị ghi sổ bằng GTHL, ngoại trừ một lô hàng tồn kho có giá trị ghi sổ và giá trị hợp lý lần lượt là 750.000 và500.000. Đến 30/3/20X2, 80% Hàng tồn kho đã bán. 20% số hàng còn lại bị tổn thất toàn bộ vào ngày 30/6/20X3. Không xét ảnh hưởng của thuế. Trên sổ hợp nhất năm kết thúc ngày 30/6/X3, bút toán phân bổ chênh lệch giá trị hợp lý là (ĐVT: $):

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Vào ngày 1/1/20X1 (ngày mua), Công ty P (có năm tài chính kết thúc ngày 31/12) nắm được quyền kiểm soát Công ty S thông qua sở hữu 100% vốn góp cổ phần Công ty này. Khi đó, giá trị ghi sổ tài sản và nợ phải trả của Công ty S bằng giá trị hợp lý, ngoại trừ một dự án phát triển chưa được ghi nhận, có giá trị hợp lý: 100 ĐVT. Trong năm 20X2, do đủ điều kiện ghi nhận dự án này là tài sản vô hình, Công ty S đã ghi nhận chi phí vốn hóa tính dự án này là 90 ĐVT. Thuế suất 20%. Bút toán phân bổ chênh lệch giá trị hợp lý trên sổ hợp nhất của năm tài chính kết thúc ngày 31/12/20X2 bao gồm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Ngày 1/7/20X1, Công Ty P sở hữu 70% cổ phiếu của công ty S. Vào ngày mua (ngày Công ty P kiểm soát Công ty S), toàn bộ tài sản thuần của Cty S có gía trị ghi sổ bằng GTHL, ngoại trừ: Tài sản cố định hữu hình: GTGS: 2.000.000usd, GTHL: 1.800.000usd. TSCĐ hữu hình có thời gian sử dụng (kể từ ngày mua) là 10 năm. Không xét ảnh hưởng của thuế. Trên sổ hợp nhất năm kết thúc ngày 30/6/X3, bút toán phân bổ chênh lệch giá trị hợp lý là (ĐVT: $):

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Ngày 01/01/X9, công ty Anpha mua 70% lợi ích công ty Compa từ chủ sở hữu của công ty này. Khi đó, tất cả các tài sản và nợ phải trả của công ty Compa đều được ghi nhận theo giá trị hợp lý ngoại trừ hàng tồn kho có giá trị hợp lý cao hơn giá sổ sách là 50 tỷ đồng. Trong năm X9, Công ty Compa bán 60% lô hàng này cho bên thứ ba. Cuối năm X10, Công ty Compa đã lập dự phòng giảm giá lô hàng này 10% giá trị số hàng còn lại. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Bút toán phân bổ chênh lệch giá trị hợp lý hàng tồn kho (ngày mua) trên sổ hợp nhất năm X10 làm ảnh hưởng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Tại ngày 01/7/2020, công ty P mua 65% cổ phần phổ thông của S. Tại ngày này, các tài sản thuần của S đề được ghi nhận theo giá trị hợp lý, ngoại trừ một thiết bị sản xuất có: nguyên giá: 100 tỷ đồng, hao mòn lũy kế: 20 tỷ đồng, giá trị hợp lý: 120 tỷ đồng, thời gian khấu hao còn lại là 4 năm. Thuế suất 20%. Năm tài chính kết thúc ngày 31/12. Bút toán điều chỉnh chênh lệch giá trị hợp lý trên sổ hợp nhất năm 2021 sẽ là (tỷ đồng):

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Công ty mẹ có quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động trong trường hợp sau đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Hợp nhất kinh doanh có thể được thực hiện dưới hình thức:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP