Ngày 1/7/20X1, Công Ty P sở hữu 70% cổ phiếu của công ty S. Vào ngày mua (ngày Công ty P kiểm soát Công ty S), toàn bộ tài sản thuần của Cty S có gía trị ghi sổ bằng GTHL, ngoại trừ: Tài sản cố định hữu hình: GTGS: 2.000.000usd, GTHL: 1.800.000usd. TSCĐ hữu hình có thời gian sử dụng (kể từ ngày mua) là 10 năm. Không xét ảnh hưởng của thuế. Trên sổ hợp nhất năm kết thúc ngày 30/6/X3, bút toán phân bổ chênh lệch giá trị hợp lý là (ĐVT: $):
A. Nợ- TSCĐ (Hao mòn LK): 40.000; Có- Chi phí khấu hao: 14.000/ Có- NCI: 6.000/Có- Thu nhập thuộc NCI: 6.000 & Có- Lợi nhuận giữ lại: 14.000
B. Nợ- Chi phí khấu hao: 28.000 & Nợ- NCI: 12.000 và Có- TSCĐ (hao mòn lũy kế): 40.000
C. Nợ- TSCĐ (Hao mòn LK): 40.000 và Có- Chi phí khấu hao: 20.000/ Có- Lợi nhuận giữ lại: 20.000
D. Nợ- Chi phí khấu hao: 20.000 & Nợ- Lợi nhuận giữ lại 20.000 và Có- TSCĐ (hao mòn lũy kế): 40.000
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Chênh lệch giá trị hợp lý TSCĐ = 2.000.000 - 1.800.000 = 200.000
Thời gian sử dụng hữu ích còn lại = 10 năm
=> Khấu hao tăng thêm mỗi năm = 200.000/10 = 20.000
Trên sổ hợp nhất năm kết thúc 30/06/X3, tức là sau 2 năm kể từ ngày mua, bút toán phân bổ chênh lệch sẽ là:
Nợ - Lợi nhuận giữ lại: 20.000
Nợ - Chi phí khấu hao: 20.000
Có - TSCĐ (Hao mòn lũy kế): 40.000