Công ty mẹ có quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động trong trường hợp sau đây:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi liên quan
Vậy, tổng quyền biểu quyết của Công ty ABC tại Công ty C là: 20% (trực tiếp) + 22% (gián tiếp) = 42%.
Do đó, quyền kiểm soát của Công ty ABC tại Công ty C là 42%.
* Mua cổ phần: Một doanh nghiệp mua đủ cổ phần của một doanh nghiệp khác để kiểm soát nó.
* Gánh chịu nợ: Một doanh nghiệp tiếp nhận và chịu trách nhiệm cho các khoản nợ của một doanh nghiệp khác, thường là trong quá trình sáp nhập hoặc mua lại.
* Mua tài sản thuần: Một doanh nghiệp mua tất cả tài sản (sau khi trừ đi nợ phải trả) của một doanh nghiệp khác, sau đó doanh nghiệp kia có thể giải thể.
Vì vậy, tất cả các phương án A, B và C đều là các hình thức hợp lệ của hợp nhất kinh doanh.
Để tính tổn thất lợi thế thương mại, ta cần so sánh giá trị ghi sổ của đơn vị tạo tiền (CGU) với giá trị có thể thu hồi của đơn vị đó.
Giá trị có thể thu hồi là giá trị lớn hơn giữa giá trị hợp lý trừ chi phí thanh lý và giá trị sử dụng.
Bộ phận Vận tải:
- Giá trị hợp lý: 9.000.000\$
- Giá trị sử dụng: 8.500.000\$
- Giá trị có thể thu hồi: 9.000.000\$
Giá trị ghi sổ của bộ phận Vận tải bao gồm:
- Tài sản thuần: 10.000.000\$
- Lợi thế thương mại: 1.500.000\$
- Tổng giá trị ghi sổ: 11.500.000\$
Tổn thất lợi thế thương mại = Giá trị ghi sổ - Giá trị có thể thu hồi = 11.500.000\$ - 9.000.000\$ = 2.500.000\$
Bộ phận Thương mại:
- Giá trị hợp lý: 17.000.000\$
- Giá trị sử dụng: 16.500.000\$
- Giá trị có thể thu hồi: 17.000.000\$
Giá trị ghi sổ của bộ phận Thương mại bao gồm:
- Tài sản thuần: 15.000.000\$
- Lợi thế thương mại: 2.500.000\$
- Giá trị điều chỉnh hàng tồn kho chưa bán (30% * 400.000\$ = 120.000\$) sau thuế (120.000\$ * (1-20%) = 96.000\$)
- Tổng giá trị ghi sổ: 15.000.000 + 2.500.000 + 96.000 = 17.596.000\$
Tổn thất lợi thế thương mại = Giá trị ghi sổ - Giá trị có thể thu hồi = 17.596.000\$ - 17.000.000\$ = 596.000\$
Vậy, tổn thất lợi thế thương mại của từng bộ phận Vận tải và Thương mại lần lượt là 2.500.000\$ và 596.000\$.
1. Tính giá phí khoản đầu tư:
- Giá trị hợp lý cổ phiếu phát hành: 1.000.000 CP * 10$/CP = 10.000.000 $
- Tổng giá phí khoản đầu tư: 10.000.000 $
2. Tính giá trị hợp lý của tài sản thuần của công ty S:
- Vốn góp cổ phần: 15.000.000 $
- Lợi nhuận giữ lại: 2.000.000 $
- Điều chỉnh giảm TSCĐ hữu hình: -200.000 $
- Điều chỉnh tăng BĐS đầu tư: 1.000.000 $
- Điều chỉnh tăng hàng tồn kho: 250.000 $
- Ghi nhận dự án R&D: 1.000.000 $
- Ghi nhận nợ tiềm tàng: -900.000 $
- Tổng giá trị hợp lý tài sản thuần: 15.000.000 + 2.000.000 - 200.000 + 1.000.000 + 250.000 + 1.000.000 - 900.000 = 18.100.000 $
3. Tính lợi thế thương mại ban đầu:
- Lợi thế thương mại = Giá phí khoản đầu tư - % sở hữu * Giá trị hợp lý tài sản thuần
- Lợi thế thương mại = 10.000.000 - 70% * 18.100.000 = 10.000.000 - 12.670.000 = -2.670.000 $
Vì đây là phương pháp toàn bộ, ta phải tính thêm phần lợi thế thương mại của NCI:
- Tổng giá trị hợp lý tài sản thuần: 18.100.000 $
- Giá trị hợp lý NCI: 7.000.000 $
- Tổng giá trị hợp lý của công ty S: 18.100.000 $
- Lợi thế thương mại = Giá trị hợp lý của công ty S - Tổng giá trị hợp lý tài sản thuần
- Lợi thế thương mại = (10.000.000 + 7.000.000) - 18.100.000 = -1.100.000 $
Vì đây là giá trị âm, ta thực hiện kiểm tra lại.
- Giá trị hợp lý NCI: 7.000.000 $
- % sở hữu của NCI: 30%
- Giá trị hợp lý tài sản thuần tương ứng với NCI: 30% * 18.100.000 = 5.430.000 $
- Lợi thế thương mại của NCI = 7.000.000 - 5.430.000 = 1.570.000 $
- Tổng lợi thế thương mại ban đầu = 10.000.000 - 70% * 18.100.000 + 1.570.000 = -2.670.000 + 1.570.000 = -1.100.000
- Vì lợi thế thương mại không thể âm, cần xem xét lại việc đánh giá giá trị hợp lý.
- Nếu chấp nhận con số âm, ta vẫn tiếp tục tính.
Sai sót trong tính toán.
Ta tính lại lợi thế thương mại ban đầu theo phương pháp toàn bộ:
- Giá trị hợp lý của công ty S = Giá phí khoản đầu tư + Giá trị hợp lý NCI = 10.000.000 + 7.000.000 = 17.000.000
- Lợi thế thương mại ban đầu = Giá trị hợp lý của công ty S - Giá trị hợp lý tài sản thuần = 17.000.000 - 18.100.000 = -1.100.000. Vì lợi thế thương mại không thể âm, suy ra sai sót trong dữ liệu hoặc đánh giá.
Tuy nhiên, đề bài cho rằng có tổn thất lợi thế thương mại nên lợi thế thương mại ban đầu phải dương. Do đó ta tính theo cách khác:
- Lợi thế thương mại thuộc về công ty P = Giá phí khoản đầu tư - 70% * Giá trị hợp lý tài sản thuần = 10.000.000 - 70% * 18.100.000 = -2.670.000.
Do đó, lợi thế thương mại của NCI = 7.000.000 - 30% * 18.100.000 = 7.000.000 - 5.430.000 = 1.570.000
Vậy, tổng lợi thế thương mại = -2.670.000 + 1.570.000 = -1.100.000
Có lẽ phải dùng công thức:
Goodwill = Acquisition cost + NCI fair value - Fair value of net identifiable assets acquired
Goodwill = 10.000.000 + 7.000.000 - 18.100.000 = -1.100.000
Nếu Goodwill ban đầu là 8.000.000:
- Tổn thất năm 2018: 8.000.000 * 20% = 1.600.000
- Giá trị còn lại sau 2018: 8.000.000 - 1.600.000 = 6.400.000
- Tổn thất năm 2019: 6.400.000 * 25% = 1.600.000
- Giá trị còn lại sau 2019: 6.400.000 - 1.600.000 = 4.800.000
Nếu Goodwill ban đầu là 7.000.000:
- Tổn thất năm 2018: 7.000.000 * 20% = 1.400.000
- Giá trị còn lại sau 2018: 7.000.000 - 1.400.000 = 5.600.000
- Tổn thất năm 2019: 5.600.000 * 25% = 1.400.000
- Giá trị còn lại sau 2019: 5.600.000 - 1.400.000 = 4.200.000
Vì không có đáp án nào phù hợp, có lẽ cần xem xét lại đề bài hoặc có sai sót trong dữ liệu.
* Ngày 01/01/20X1: Phát sinh chênh lệch tạm thời chịu thuế là 80 tỷ đồng.
* Thuế hoãn lại phải trả = 80 tỷ * 30% = 24 tỷ đồng.
* Năm 20X1: Bán 50% hàng tồn kho.
* Chênh lệch tạm thời chịu thuế còn lại = 80 tỷ * (1 - 50%) = 40 tỷ đồng.
* Thuế hoãn lại phải trả còn lại = 40 tỷ * 30% = 12 tỷ đồng.
* Năm 20X2: Bán 10% hàng tồn kho.
* Chênh lệch tạm thời chịu thuế còn lại = 80 tỷ * (1 - 50% - 10%) = 32 tỷ đồng.
* Thuế hoãn lại phải trả còn lại = 32 tỷ * 30% = 9,6 tỷ đồng.
Vậy, phải trả thuế hoãn lại thời điểm 31/12/20X2 là 9,6 tỷ đồng.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.