Custard Co purchased an asset costing $1,500. At the end of 20X8, the carrying amount
is $1,000. The cumulative depreciation for tax purposes is $900 and the current tax rate is
25%. What is the deferred tax liability for the asset ?
A. $100
B. $200
C. $300
D. $400
Đáp án
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về thuế hoãn lại liên quan đến tài sản cố định.
Phân tích: * Chi phí tài sản ban đầu: $1.500 * Giá trị ghi sổ (Carrying amount) cuối năm 20X8: $1.000 * Khấu hao lũy kế cho mục đích thuế (Cumulative depreciation for tax purposes): $900 * Thuế suất hiện hành (Current tax rate): 25%
Bước 1: Tính chênh lệch tạm thời (Temporary difference) Chênh lệch tạm thời là sự khác biệt giữa giá trị ghi sổ của tài sản và cơ sở thuế của tài sản đó. * Giá trị ghi sổ của tài sản = $1.000 * Cơ sở thuế của tài sản = Giá gốc - Khấu hao lũy kế cho mục đích thuế = $1.500 - $900 = $600 * Chênh lệch tạm thời = Giá trị ghi sổ - Cơ sở thuế = $1.000 - $600 = $400
Bước 2: Tính thuế hoãn lại phải trả (Deferred tax liability) Thuế hoãn lại phải trả được tính bằng cách nhân chênh lệch tạm thời với thuế suất hiện hành. * Thuế hoãn lại phải trả = Chênh lệch tạm thời * Thuế suất = $400 * 25% = $100
Do đó, thuế hoãn lại phải trả cho tài sản là $100.
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về thuế hoãn lại liên quan đến tài sản cố định.
Phân tích: * Chi phí tài sản ban đầu: $1.500 * Giá trị ghi sổ (Carrying amount) cuối năm 20X8: $1.000 * Khấu hao lũy kế cho mục đích thuế (Cumulative depreciation for tax purposes): $900 * Thuế suất hiện hành (Current tax rate): 25%
Bước 1: Tính chênh lệch tạm thời (Temporary difference) Chênh lệch tạm thời là sự khác biệt giữa giá trị ghi sổ của tài sản và cơ sở thuế của tài sản đó. * Giá trị ghi sổ của tài sản = $1.000 * Cơ sở thuế của tài sản = Giá gốc - Khấu hao lũy kế cho mục đích thuế = $1.500 - $900 = $600 * Chênh lệch tạm thời = Giá trị ghi sổ - Cơ sở thuế = $1.000 - $600 = $400
Bước 2: Tính thuế hoãn lại phải trả (Deferred tax liability) Thuế hoãn lại phải trả được tính bằng cách nhân chênh lệch tạm thời với thuế suất hiện hành. * Thuế hoãn lại phải trả = Chênh lệch tạm thời * Thuế suất = $400 * 25% = $100
Do đó, thuế hoãn lại phải trả cho tài sản là $100.
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về phương pháp tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp Nhập trước, Xuất trước (FIFO - First-In, First-Out).
Các bước tính toán: 1. Xác định tổng số đơn vị hàng tồn kho cuối kỳ: * Tổng số đơn vị đã mua trong kỳ: 20 (tồn đầu kỳ) + 160 (mua Mar) + 200 (mua Jun) = 380 đơn vị. * Tổng số đơn vị đã bán trong kỳ: 200 (bán Sep) + 100 (bán Nov) + 50 (bán Dec) = 350 đơn vị. * Số đơn vị tồn kho cuối kỳ (Dec 31): 380 - 350 = 30 đơn vị.
2. Áp dụng phương pháp FIFO để xác định giá trị 30 đơn vị tồn kho cuối kỳ: * Theo FIFO, các đơn vị được mua sớm nhất sẽ được xuất trước. Do đó, các đơn vị còn lại trong kho cuối kỳ là những đơn vị được mua gần nhất. * Kiểm tra các lần mua và bán: * 20 đơn vị tồn đầu kỳ (20/01) - Giá $15/đơn vị * 160 đơn vị mua ngày 20/03 - Giá $20/đơn vị * 200 đơn vị mua ngày 14/06 - Giá $17/đơn vị * Bán ngày 21/09: 200 đơn vị. * Xuất 20 đơn vị tồn đầu kỳ (20 * $15 = $300) * Xuất 160 đơn vị mua ngày 20/03 (160 * $20 = $3200) * Cần xuất thêm 20 đơn vị nữa. Lấy từ đơn vị mua ngày 14/06 (20 * $17 = $340). Tổng cộng đã xuất 200 đơn vị. * Bán ngày 25/11: 100 đơn vị. * Các đơn vị tồn sau lần bán 21/09 bao gồm 180 đơn vị mua ngày 14/06 (200 - 20 = 180) và 0 đơn vị từ các lần trước. * Xuất 100 đơn vị từ 180 đơn vị mua ngày 14/06 (100 * $17 = $1700). * Bán ngày 02/12: 50 đơn vị. * Các đơn vị tồn sau lần bán 25/11 bao gồm 80 đơn vị mua ngày 14/06 (180 - 100 = 80). * Xuất 50 đơn vị từ 80 đơn vị mua ngày 14/06 (50 * $17 = $850).
3. Tính giá trị tồn kho cuối kỳ (30 đơn vị): * Số đơn vị còn lại cuối kỳ là 30 đơn vị. Theo nguyên tắc FIFO, các đơn vị này phải là các đơn vị được mua cuối cùng. * Sau các lần bán, số đơn vị còn lại là: * Từ đơn vị mua ngày 14/06: 80 đơn vị (200 - 20 - 50) - Giá $17/đơn vị. (Số lượng này đã được sử dụng hết trong các lần bán trước đó, cần kiểm tra lại)
Xem xét lại dòng thời gian và số lượng còn lại: * Ngày 1/1: 20 đơn vị @ $15 * Ngày 20/3: Mua 160 đơn vị @ $20. Tổng cộng có: 20 @ $15 + 160 @ $20 * Ngày 14/6: Mua 200 đơn vị @ $17. Tổng cộng có: 20 @ $15 + 160 @ $20 + 200 @ $17 * Ngày 21/9: Bán 200 đơn vị. * Xuất 20 đơn vị @ $15 (tồn đầu kỳ) = $300 * Xuất 160 đơn vị @ $20 (mua Mar 20) = $3200 * Còn lại 20 đơn vị cần xuất. Lấy từ đơn vị mua Jun 14: 20 đơn vị @ $17 = $340. * Số lượng còn lại sau ngày 21/9: 180 đơn vị @ $17 (từ đơn vị mua Jun 14). * Ngày 25/11: Bán 100 đơn vị. * Xuất từ 180 đơn vị @ $17: 100 đơn vị @ $17 = $1700. * Số lượng còn lại sau ngày 25/11: 80 đơn vị @ $17 (từ đơn vị mua Jun 14). * Ngày 2/12: Bán 50 đơn vị. * Xuất từ 80 đơn vị @ $17: 50 đơn vị @ $17 = $850. * Số lượng còn lại sau ngày 2/12: 30 đơn vị @ $17 (từ đơn vị mua Jun 14).
Giá trị tồn kho cuối kỳ (ngày 31/12): * 30 đơn vị còn lại, tất cả đều từ lần mua ngày 14/06 với giá $17/đơn vị. * Giá trị tồn kho = 30 * $17 = $510.
So sánh với các phương án: * A. $250 * B. $340 * C. $450 * D. $510
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về thời điểm hiệu lực của những thay đổi gần đây nhất đối với Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế (IFRS) 15. IFRS 15 về Công nhận Doanh thu từ Hợp đồng với Khách hàng đã có hiệu lực cho các kỳ kế toán bắt đầu vào hoặc sau ngày 1 tháng 1 năm 2018. Do đó, các thay đổi có ý nghĩa nhất của chuẩn mực này bắt đầu có hiệu lực từ thời điểm đó.
Câu hỏi yêu cầu tính toán chi phí thuế thu nhập sẽ được trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Tamsin Co. Chúng ta cần xác định chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại.
Chi phí thuế thu nhập hiện hành cho năm là khoản thuế thu nhập phải nộp trong kỳ, được cho là $60.000.
Sự điều chỉnh cho các khoản thuế hoãn lại trong năm được tính như sau: Chi phí thuế thu nhập hoãn lại = Chênh lệch giữa số dư đầu kỳ và cuối kỳ của dự phòng thuế hoãn lại. Chi phí thuế thu nhập hoãn lại = Dự phòng thuế hoãn lại cuối kỳ - Dự phòng thuế hoãn lại đầu kỳ Chi phí thuế thu nhập hoãn lại = $3.200 - $2.600 = $600.
Tuy nhiên, đề bài cho "Over provision in relation to the previous year 4,500" (Dự phòng thừa liên quan đến năm trước là 4.500). Điều này thường được hiểu là khoản hoàn nhập dự phòng thuế hoãn lại của năm trước, làm giảm chi phí thuế của năm nay. Do đó, khoản dự phòng thừa của năm trước sẽ làm giảm chi phí thuế thu nhập.
Tổng chi phí thuế thu nhập trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh = Chi phí thuế thu nhập hiện hành + Chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc - Hoàn nhập dự phòng thuế hoãn lại) Tổng chi phí thuế thu nhập = $60.000 (thuế hiện hành) + ($3.200 - $2.600) (thuế hoãn lại) - $4.500 (dự phòng thừa năm trước) Tổng chi phí thuế thu nhập = $60.000 + $600 - $4.500 = $56.100.
Câu hỏi yêu cầu tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ (ngày 28 tháng 2) theo phương pháp Nhập Trước - Xuất Trước (FIFO). Phương pháp FIFO giả định rằng các mặt hàng được mua hoặc sản xuất đầu tiên sẽ là những mặt hàng được bán hoặc sử dụng đầu tiên. Do đó, hàng tồn kho cuối kỳ sẽ bao gồm các mặt hàng được mua gần ngày cuối kỳ nhất.
Các bước tính: 1. Tồn đầu kỳ (ngày 1/2): 50 đơn vị x $40 = $2.000 2. Ngày 7/2: Mua thêm 100 đơn vị x $45 = $4.500. Tổng cộng: 50 + 100 = 150 đơn vị. 3. Ngày 14/2: Bán 80 đơn vị. Theo FIFO, 80 đơn vị này được xuất từ số tồn đầu kỳ. - 50 đơn vị tồn đầu kỳ x $40 = $2.000 - Còn lại 80 - 50 = 30 đơn vị xuất từ lô 100 đơn vị mua ngày 7/2 x $45 = $1.350. - Tồn kho sau ngày 14/2: 100 - 30 = 70 đơn vị (giá $45/đơn vị). 4. Ngày 21/2: Mua thêm 50 đơn vị x $50 = $2.500. Tổng cộng: 70 + 50 = 120 đơn vị. 5. Ngày 28/2: Bán 60 đơn vị. Theo FIFO, 60 đơn vị này được xuất từ số tồn kho còn lại: - 60 đơn vị được xuất từ lô 70 đơn vị còn lại ngày 7/2 x $45 = $2.700. - Tồn kho cuối kỳ (ngày 28/2) còn lại là: - 70 - 60 = 10 đơn vị từ lô ngày 7/2 với giá $45/đơn vị = $450. - Toàn bộ 50 đơn vị từ lô ngày 21/2 với giá $50/đơn vị = $2.500. - Tổng giá trị tồn kho cuối kỳ: $450 + $2.500 = $2.950.