50 câu hỏi 60 phút
Cho biết nguyên tử Fe (Z = 26). Cấu hình electron của ion Fe2+ là:
Fe2+(Z = 24): 1s22s22p63s23p64s23d4
Fe2+(Z = 24): 1s22s22p63s23p64s03d6
Fe2+(Z = 26): 1s22s22p63s23p64s03d6
Fe2+(Z = 26): 1s22s22p63s23p64s13d5
Nguyên tử Fe có Z = 26, cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p63d64s2
Khi tạo thành ion Fe2+, nguyên tử Fe mất 2 electron ở lớp ngoài cùng (4s).
Vậy cấu hình electron của Fe2+ là: 1s22s22p63s23p63d6
50 câu hỏi 60 phút
45 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
22 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
Nguyên tử Fe có Z = 26, cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p63d64s2
Khi tạo thành ion Fe2+, nguyên tử Fe mất 2 electron ở lớp ngoài cùng (4s).
Vậy cấu hình electron của Fe2+ là: 1s22s22p63s23p63d6
Độ giảm nhiệt độ đông đặc của dung dịch được tính theo công thức: ΔTf = kf.m, trong đó kf là hằng số nghiệm lạnh của dung môi, m là nồng độ molan của chất tan.
Trong bài toán này:
Ta có: 0,93 = 1,86.m => m = 0,5 mol/kg
Nồng độ molan (m) được định nghĩa là số mol chất tan trên 1 kg dung môi. Vì ta có 100 gam nước, nên ta cần tính số mol glucozơ tương ứng:
0,5 mol glucozơ --- 1000 gam H2O
x mol glucozơ --- 100 gam H2O
x = (0,5 * 100) / 1000 = 0,05 mol
Khối lượng glucozơ cần dùng là: mglucozơ = n * M = 0,05 mol * 180 g/mol = 9 gam
Vậy đáp án đúng là C.
Gọi công thức oxit crom là CrxOy.
Theo đề bài, ta có: %Cr = 68,4% => %O = 100% - 68,4% = 31,6%
Tỉ lệ số mol: x : y = (%Cr/MCr) : (%O/MO) = (68,4/52) : (31,6/16) = 1,315 : 1,975 ≈ 2 : 3
Vậy công thức oxit crom là Cr₂O₃.