JavaScript is required
Danh sách đề

1200+ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học đại cương kèm đáp án chi tiết - Đề 18

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Chọn phát biểu chưa chính xác: 1) Tất cả các chu kỳ trong bảng hệ thống tuần hoàn đều bắt đầu bằng nguyên tố kim loại kiềm và kết thúc bằng nguyên tố khí trơ. 2) Tất cả các chu kỳ trong bảng hệ thống tuần hoàn đều bắt đầu bằng nguyên tố s và kết thúc bằng nguyên tố p. 3) Phân nhóm chứa nhiều nguyên tố nhất trong bảng hệ thống tuần hoàn là VIIIB. 4) Ái lực electron mạnh nhất trong bảng hệ thống tuần hoàn là nguyên tố Flor

A.

1, 2, 3

B.

1, 3

C.

1, 3, 4

D.

1, 2, 3, 4

Đáp án
Đáp án đúng: D
Phát biểu 1 sai vì chu kỳ 1 bắt đầu bằng H (phi kim) không phải kim loại kiềm.
Phát biểu 2 sai vì chu kỳ 1 kết thúc bằng He là nguyên tố s.
Phát biểu 3 sai vì nhóm VIIIB có 3 cột, mỗi cột tối đa 7 nguyên tố, như vậy tối đa nhóm này chứa 21 nguyên tố (thực tế ít hơn). Tuy nhiên, các nhóm khác cũng có số lượng nguyên tố tương đương (ví dụ nhóm IIIA, IVA, VA, VIA, VIIA).
Phát biểu 4 sai vì độ âm điện của F lớn nhất chứ không phải ái lực electron mạnh nhất. Ái lực electron (khả năng hút electron) của Clo lớn hơn Flo do kích thước nguyên tử Flo nhỏ, mật độ điện tích lớn gây ra lực đẩy electron khi nhận thêm electron.
=> Đáp án đúng là D

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phát biểu 1 sai vì chu kỳ 1 bắt đầu bằng H (phi kim) không phải kim loại kiềm.
Phát biểu 2 sai vì chu kỳ 1 kết thúc bằng He là nguyên tố s.
Phát biểu 3 sai vì nhóm VIIIB có 3 cột, mỗi cột tối đa 7 nguyên tố, như vậy tối đa nhóm này chứa 21 nguyên tố (thực tế ít hơn). Tuy nhiên, các nhóm khác cũng có số lượng nguyên tố tương đương (ví dụ nhóm IIIA, IVA, VA, VIA, VIIA).
Phát biểu 4 sai vì độ âm điện của F lớn nhất chứ không phải ái lực electron mạnh nhất. Ái lực electron (khả năng hút electron) của Clo lớn hơn Flo do kích thước nguyên tử Flo nhỏ, mật độ điện tích lớn gây ra lực đẩy electron khi nhận thêm electron.
=> Đáp án đúng là D
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải quyết câu hỏi này, ta cần xác định cấu hình electron của từng nguyên tố và tính tổng spin theo quy tắc Hund.

* Quy tắc Hund: Các electron sẽ điền vào các orbital một cách độc lập sao cho số lượng electron độc thân là tối đa, và các electron độc thân này phải có spin song song (cùng hướng).
* Tổng spin: Tổng spin (S) là tổng của tất cả các spin electron độc thân. Vì mỗi electron có spin +1/2 hoặc -1/2, ta chỉ cần đếm số electron độc thân và nhân với +1/2 (hoặc -1/2, tùy theo quy ước).

Xét từng đáp án:

* A. 24Cr: Cấu hình electron là [Ar] 3d⁵4s¹. Có 6 electron độc thân (5 ở orbital 3d và 1 ở orbital 4s). Tổng spin S = 6 * (+1/2) = +3.
* B. 26Fe: Cấu hình electron là [Ar] 3d⁶4s². Có 4 electron độc thân ở orbital 3d (do có 6 electron điền vào 5 orbital d, 1 orbital sẽ chứa 2 electron). Tổng spin S = 4 * (+1/2) = +2.
* C. 36Kr: Cấu hình electron là [Ar] 3d¹⁰4s²4p⁶. Tất cả các orbital đều đã chứa đủ electron, không có electron độc thân. Tổng spin S = 0.
* D. Không có nguyên tố nào: Vì Cr có tổng spin là +3, nên đáp án này sai.

Vậy, đáp án đúng là A. 24Cr.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Các nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1 thuộc nhóm IA, hay còn gọi là kim loại kiềm (trừ H). Chúng đều là kim loại điển hình, có xu hướng nhường 1 electron để đạt cấu hình bền vững.

1) "chỉ là kim loại" là phát biểu sai, vì H có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 1s1 nhưng là phi kim.

2) "chỉ có số oxy hóa +1" là phát biểu đúng. Do chúng dễ dàng nhường 1 electron để trở thành ion dương có điện tích +1.

3) "là nguyên tố họ s" là phát biểu đúng. Vì electron cuối cùng điền vào orbital s.

4) "chỉ có 1 e hóa trị" là phát biểu đúng. Vì có 1 electron ở lớp ngoài cùng có khả năng tham gia liên kết hóa học.

Vậy, phương án không chính xác là 1.

Do đó, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: C

Ta có công thức: mFe / EFe = mS / ES. Trong đó:

  • mFe là khối lượng sắt tham gia phản ứng
  • EFe là đương lượng gam của sắt
  • mS là khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng
  • ES là đương lượng gam của lưu huỳnh

Từ đề bài, ta có: mFe = 5,6g và khối lượng sắt sunfua thu được là 8,8g. Vậy khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là: mS = 8,8g - 5,6g = 3,2g.

Đề bài cũng cho biết đương lượng gam của lưu huỳnh là ES = 16g.

Thay các giá trị vào công thức, ta có: 5,6 / EFe = 3,2 / 16

Giải phương trình, ta được: EFe = (5,6 * 16) / 3,2 = 28g.

Vậy, đương lượng gam của sắt là 28g.

Câu 5:

Đọc tên phức chất sau: [Co(NH₃)₄BrCl]Cl

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Phức chất [Co(NH₃)₄BrCl]Cl được gọi tên theo các bước sau:

  1. Xác định ion trung tâm: Co
  2. Xác định các phối tử: NH₃ (amino), Br (bromo), Cl (cloro)
  3. Xác định điện tích của ion phức: Cl nằm ngoài dấu ngoặc vuông có điện tích -1, do đó ion phức có điện tích +1.
  4. Xác định số oxi hóa của ion trung tâm: NH₃ là phối tử trung hòa, Br có điện tích -1, Cl (bên trong dấu ngoặc vuông) có điện tích -1. Gọi x là số oxi hóa của Co, ta có: x + 0*4 + (-1) + (-1) = +1 => x = +3. Vậy Co có số oxi hóa +3, được biểu diễn bằng số La Mã (III).
  5. Gọi tên phức chất:
  • Gọi tên các phối tử theo thứ tự bảng chữ cái: tetraamin bromo cloro
  • Gọi tên ion trung tâm kèm số oxi hóa: cobalt(III)
  • Gọi tên anion đứng sau: clorua

Vậy tên phức chất là tetraamin bromo cloro cobalt(III) clorua.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Đối với các nguyên tố thuộc phân nhóm chính, trong bảng hệ thống tuần hoàn, tính chất của chúng biến đổi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Chọn câu đúng: Dấu của hàm sóng được biểu diễn trên hình dạng của các AO như sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Chọn câu sai:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Chọn phát biểu đúng. Thiết lập biểu thức ∆G của phản ứng sau ở 25oC. 2 Hg (ℓ) + O2 (k) ⇄ 2HgO (tinh thể):

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Chọn một phát biểu sai trong các câu sau đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Chọn một phát biểu sai trong các câu sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Chọn phương án đúng: Ion SO2−3SO32− có đặc điểm cấu tạo:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Chọn phương án sai: Số lượng tử từ mℓ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Chọn phát biểu sai về phương pháp MO giải thích cho liên kết cộng hóa trị:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Chọn phương án đúng: Cho: 12Mg, 17Cl, 20Ca, 26Fe, 80Hg. So sánh độ ion của mỗi cặp hợp chất sau: (FeCl2 và FeCl3) ; (FeCl2 và MgCl2) ; (CaCl2 và HgCl2)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Chọn phát biểu đúng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Các chất trong nhóm chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon ?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP