Khi giải phương trình sóng Schrödinger người ta thu được các hàm sóng Ψ. Mỗi hàm sóng Ψ thu được ứng với mấy vân đạo nguyên tử?
Đáp án đúng: C
Câu hỏi liên quan
* Chiều biến đổi tính kim loại trong một nhóm: Tính kim loại tăng dần từ trên xuống dưới. Điều này là do khi đi từ trên xuống dưới, bán kính nguyên tử tăng, làm giảm năng lượng ion hóa và độ âm điện, khiến nguyên tử dễ nhường electron hơn.
* Chiều biến đổi tính kim loại trong một chu kỳ: Tính kim loại giảm dần từ trái sang phải. Điều này là do khi đi từ trái sang phải, bán kính nguyên tử giảm, làm tăng năng lượng ion hóa và độ âm điện, khiến nguyên tử khó nhường electron hơn.
Vì vậy, đáp án A đúng. Các đáp án còn lại sai do:
* B sai vì tính kim loại tăng dần từ trên xuống dưới.
* C sai vì tính kim loại giảm dần từ trái sang phải.
* D sai vì tính khử giảm dần từ trái sang phải (tính oxi hóa tăng dần).
Nitơ (N) trong NH3 có 5 electron hóa trị. Nó liên kết với 3 nguyên tử hydro (H) bằng 3 liên kết sigma và còn một cặp electron tự do. Để xác định trạng thái lai hóa, ta tính số lượng các orbital lai hóa cần thiết bằng cách cộng số liên kết sigma với số cặp electron tự do: 3 (liên kết sigma) + 1 (cặp electron tự do) = 4. Số 4 tương ứng với lai hóa sp3, trong đó một orbital s và ba orbital p kết hợp để tạo thành bốn orbital lai hóa sp3 tương đương, có hình dạng tứ diện lệch.
Để tính nhiệt độ sôi của dung dịch, ta sử dụng công thức:
ΔTb = Kb * m
Trong đó:
- ΔTb là độ tăng nhiệt độ sôi
- Kb là hằng số nghiệm sôi của nước (0,52 °C kg/mol)
- m là nồng độ molan của dung dịch
Tính nồng độ molan (m):
Số mol chất tan (A): n = m/M = 4,6 g / 92 g/mol = 0,05 mol
Khối lượng dung môi (nước) tính bằng kg: 100 g = 0,1 kg
Nồng độ molan: m = n/khối lượng dung môi (kg) = 0,05 mol / 0,1 kg = 0,5 mol/kg
Tính độ tăng nhiệt độ sôi:
ΔTb = 0,52 °C kg/mol * 0,5 mol/kg = 0,26 °C
Tính nhiệt độ sôi của dung dịch:
Nhiệt độ sôi của dung dịch (X) = Nhiệt độ sôi của nước + ΔTb = 100 °C + 0,26 °C = 100,26 °C
Phân tích câu hỏi:
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về dấu của hàm sóng trong biểu diễn hình dạng của các orbital nguyên tử (AO). Cần hiểu rõ đặc điểm dấu của orbital s và orbital p.
Đánh giá các phương án:
- A. AO s chỉ mang dấu (+): Sai. AO s có thể mang dấu (+) hoặc (-), tùy thuộc vào quy ước và cách biểu diễn.
- B. AO s có thể mang dấu (+) hay dấu (-): Đúng. Orbital s có tính đối xứng cầu và có thể được biểu diễn với dấu (+) hoặc (-) tùy theo pha của hàm sóng.
- C. AO p có dấu của hai vùng không gian giống nhau (cùng mang dấu (+) hoặc dấu (-)): Sai. AO p có hai vùng không gian (hai thùy) có dấu trái ngược nhau. Một thùy mang dấu (+), thùy kia mang dấu (-).
- D. AO p chỉ có dấu (+) ở cả hai vùng không gian: Sai. Như đã giải thích ở trên, AO p có hai vùng không gian với dấu trái ngược nhau.
Kết luận: Phương án B là đáp án đúng.
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về hiệu ứng chắn của các electron trong nguyên tử. Dưới đây là phân tích từng đáp án:
- A: Đúng. Các electron lớp bên trong chắn lực hút của hạt nhân lên các electron lớp bên ngoài, làm giảm điện tích hiệu dụng mà các electron lớp ngoài cảm nhận được.
- B: Đúng. Các electron trong cùng một lớp có tác dụng chắn lẫn nhau, nhưng hiệu quả chắn này yếu hơn so với các electron ở lớp bên trong.
- C: Sai. Các electron lớp bên ngoài vẫn có tác dụng chắn, dù rất nhỏ, đối với các electron lớp bên trong. Chúng không hoàn toàn không có tác dụng chắn.
- D: Đúng. Trong cùng một lớp, các electron có số lượng tử orbital ℓ lớn hơn (ví dụ: d, f) có khả năng xuyên tâm kém hơn so với các electron có ℓ nhỏ hơn (ví dụ: s, p). Do đó, tác dụng chắn của chúng giảm dần khi ℓ tăng.
Vậy, câu sai là C.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.