JavaScript is required
Danh sách đề

1200+ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học đại cương kèm đáp án chi tiết - Đề 20

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Chọn câu đúng: Chọn nguyên tử có ái lực electron mạnh hơn trong mỗi cặp sau đây: 54Xe và 55Cs ; 20Ca và 19K ; 6C và 7N ; 56Ba và 52Te

A.

Cs, K, C, Te

B.

Cs, Ca, N, Te

C.

Xe, Ca, N, Te

D.

Xe, Ca, N, Ba

Đáp án
Đáp án đúng: A
Ái lực electron là năng lượng giải phóng ra khi một nguyên tử ở trạng thái khí nhận thêm một electron để trở thành ion âm. Ái lực electron càng lớn (giá trị âm càng lớn), nguyên tử càng có xu hướng nhận thêm electron.

* 54Xe và 55Cs: Xe là khí hiếm, có cấu hình electron bền vững, rất khó nhận thêm electron. Cs là kim loại kiềm, dễ mất electron hơn nhận electron. Vì vậy, Xe có ái lực electron lớn hơn (ít âm hơn, nhưng vẫn lớn hơn vì Cs có thể dương).
* 20Ca và 19K: Ca và K đều là kim loại, nhưng Ca có điện tích hạt nhân lớn hơn nên ái lực electron lớn hơn.
* 6C và 7N: N có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p³, bán bão hòa, bền hơn so với C (2s²2p²), nên khó nhận thêm electron hơn. Vì vậy, N có ái lực electron lớn hơn (ít âm hơn).
* 56Ba và 52Te: Te là á kim, có xu hướng nhận electron hơn so với Ba (kim loại kiềm thổ). Vì vậy, Te có ái lực electron lớn hơn.

Vậy, đáp án đúng là C. Xe, Ca, N, Te

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ái lực electron là năng lượng giải phóng ra khi một nguyên tử ở trạng thái khí nhận thêm một electron để trở thành ion âm. Ái lực electron càng lớn (giá trị âm càng lớn), nguyên tử càng có xu hướng nhận thêm electron.

* 54Xe và 55Cs: Xe là khí hiếm, có cấu hình electron bền vững, rất khó nhận thêm electron. Cs là kim loại kiềm, dễ mất electron hơn nhận electron. Vì vậy, Xe có ái lực electron lớn hơn (ít âm hơn, nhưng vẫn lớn hơn vì Cs có thể dương).
* 20Ca và 19K: Ca và K đều là kim loại, nhưng Ca có điện tích hạt nhân lớn hơn nên ái lực electron lớn hơn.
* 6C và 7N: N có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p³, bán bão hòa, bền hơn so với C (2s²2p²), nên khó nhận thêm electron hơn. Vì vậy, N có ái lực electron lớn hơn (ít âm hơn).
* 56Ba và 52Te: Te là á kim, có xu hướng nhận electron hơn so với Ba (kim loại kiềm thổ). Vì vậy, Te có ái lực electron lớn hơn.

Vậy, đáp án đúng là C. Xe, Ca, N, Te
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phát biểu sai về so sánh giữa thuyết VB (Valence Bond) và MO (Molecular Orbital):

* (3) Cả hai thuyết đều cho rằng phân tử là một khối hạt thống nhất, tất cả hạt nhân cùng hút lên tất cả electron. Sai. Thuyết VB tập trung vào sự hình thành liên kết cộng hóa trị do sự xen phủ của các orbital nguyên tử chứa electron độc thân. Thuyết MO xem xét sự tổ hợp tuyến tính của các orbital nguyên tử để tạo thành các orbital phân tử, trong đó các electron được phân bố trên toàn bộ phân tử.

* (4) Cả hai thuyết đều cho rằng trong phân tử không còn các AO vì tất cả AO đều đã chuyển hết thành các MO. Sai. Thuyết VB vẫn sử dụng khái niệm orbital nguyên tử (AO) để mô tả sự xen phủ và hình thành liên kết. Thuyết MO sử dụng orbital phân tử (MO) được tạo thành từ sự tổ hợp của các AO.

* (5) Cả hai thuyết đều cho rằng liên kết cộng hóa trị đều có các loại liên kết σ, π, δ… Sai. Thuyết VB và MO đều mô tả liên kết sigma (σ) và pi (π). Tuy nhiên, liên kết delta (δ) thường ít được đề cập trong các giải thích cơ bản về thuyết VB, chủ yếu được mô tả trong thuyết MO đối với các phân tử có độ phức tạp cao hơn.

Vậy, các phát biểu (3), (4), (5) đều sai.

Câu 3:

Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau đây:

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Phân tích câu hỏi: Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu sai về liên kết hóa học.

Xét các phương án:

  • A: Đúng. Bản chất của các liên kết hóa học như liên kết ion, liên kết cộng hóa trị đều dựa trên lực hút tĩnh điện giữa các ion hoặc giữa hạt nhân và electron.
  • B: Đúng. Liên kết kim loại được hình thành do sự dùng chung electron của nhiều nguyên tử kim loại, tạo thành "biển" electron tự do, không định chỗ.
  • C: Sai. Liên kết σ (sigma) được hình thành do sự che phủ trục của các orbital s-s, s-p, hoặc p-p. Liên kết π (pi) được hình thành do sự che phủ bên của các orbital p.
  • D: Đúng. Các hợp chất hóa học thường được tạo thành từ các liên kết mạnh như ion, cộng hóa trị và kim loại.

Vậy, phát biểu sai là C.

Câu 4:

Trong các ký hiệu phân lớp lượng tử sau đây ký hiệu nào đúng?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để xác định ký hiệu nào đúng, ta cần kiểm tra xem các phân lớp lượng tử có tuân theo quy tắc về số lượng tử hay không. Cụ thể, với mỗi giá trị của số lượng tử chính *n*, số lượng tử orbital *l* có thể nhận các giá trị từ 0 đến *n*-1. Các phân lớp lượng tử được ký hiệu như sau: s (*l* = 0), p (*l* = 1), d (*l* = 2), f (*l* = 3), g (*l* = 4),...

Xét từng đáp án:
* Đáp án A: 1s (n=1, l=0), 3d (n=3, l=2), 4s (n=4, l=0), 2p (n=2, l=1), 3f (n=3, l=3). Vì n=3 thì l chỉ có thể là 0, 1, 2 nên 3f không phù hợp.
* Đáp án B: 2p (n=2, l=1), 3s (n=3, l=0), 4d (n=4, l=2), 2d (n=2, l=2), 1p (n=1, l=1). Vì n=2 thì l chỉ có thể là 0, 1 nên 2d không phù hợp. Tương tự, n=1 thì l chỉ có thể là 0 nên 1p không phù hợp.
* Đáp án C: 3g (n=3, l=4), 5f (n=5, l=3), 2p (n=2, l=1), 3d (n=3, l=2), 4s (n=4, l=0). Vì n=3 thì l chỉ có thể là 0, 1, 2 nên 3g không phù hợp.
* Đáp án D: 1s (n=1, l=0), 3d (n=3, l=2), 4f (n=4, l=3), 3p (n=3, l=1), 4d (n=4, l=2). Tất cả các ký hiệu đều phù hợp.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Số orbital tối đa tương ứng với mỗi ký hiệu được tính như sau:

* 3p: Phân lớp p có 3 orbital (px, py, pz).
* 4s: Phân lớp s có 1 orbital.
* 3dxy: Đây là một orbital cụ thể trong số 5 orbital d.
* n = 4: Với số lượng tử chính n = 4, có tổng cộng n^2 = 4^2 = 16 orbital.
* n = 5: Với số lượng tử chính n = 5, có tổng cộng n^2 = 5^2 = 25 orbital.

Vậy, đáp án đúng là: 3, 1, 1, 16, 25.

Câu 6:

Electron ngoài cùng của nguyên tử 30Zn có bộ 4 số lượng tử là (qui ước electron phân bố vào các orbitan trong phân lớp theo thứ tự mℓ từ -ℓ đến +ℓ):

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Xác định vị trí của các nguyên tử có cấu hình e sau trong bảng hệ thống tuần hoàn và cho biết chúng là kim loại hay phi kim: X: 4s23d7. Y: 4s23d104p5. T: 5s1.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Hãy cho biết thứ nguyên (đơn vị) của hằng số tốc độ của phản ứng một chiều bậc một:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Giữa hai ion đơn giản Fe2+ và Fe3+, ion nào bền hơn? Giải thích?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Chọn phương án đúng: Dựa vào ái lực proton của các dung môi NH3 và HClO4 cho biết CH3COOH thể hiện tính chất gì trong dung môi đó:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Chọn phương án đúng: Trong đa số trường hợp độ điện ly a của chất điện ly:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Chọn câu đúng. Cho: 3Li, 12Mg, 13Al, 26Fe, 27Co, 29Cu. So sánh tác dụng phân cực của các cặp ion:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Chọn phương án đúng: Sắp các ion sau: 3Li+, 11Na+, 17Cl-, 19K+, 35Br-, 53I- theo chiều tăng dần bán kính.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Cho 9F, 17Cl, 35Br, 53I. Sắp xếp theo thứ tự độ dài liên kết tăng dần trong số các phân tử sau: ICℓ, IBr, BrCℓ, FCℓ.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Chọn phương án đúng: Số liên kết cộng hóa trị tối đa một nguyên tố có:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Phản ứng CaCO3 (r) ⇌ CaO (r) + CO2 (k) có hằng số cân bằng Kp = PCO2. Áp suất hơi của CaCO3, CaO không có mặt trong biểu thức Kp vì:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Chọn phương án đúng: Sự biến thiên nội năng DU khi một hệ thống đi từ trạng thái thứ nhất (I) sang trạng thái thứ hai (II) bằng những đường đi khác nhau có tính chất sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Chọn phát biểu chính xác và đầy đủ của định luật Hess:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Chọn phương án đúng: Cấu hình e hóa trị của phân tử CO là (chọn z là trục liên kết)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Chọn so sánh đúng về góc liên kết:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Nung một hợp chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2. Chọn kết luận chính xác nhất trong các kết luận sau :

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Kết luận nào sau đây là đúng ?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP