JavaScript is required
Danh sách đề

1200+ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học đại cương kèm đáp án chi tiết - Đề 12

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Trường hợp nào sau đây có bán kính ion lớn hơn bán kính nguyên tử: 1) Cs và Cs+. 2) 37Rb+ và 36Kr. 3) 17Cl- và 18Ar. 4) 12Mg và 13Al3+. 5) 8O2- và 9F. 6) 37Rb và 38Sr+

A.

(3), (5)

B.

(2), (3), (4), (5)

C.

(1), (2), (4), (6)

D.

(3), (4), (5)

Đáp án
Đáp án đúng: A

Để xác định trường hợp nào ion có bán kính lớn hơn nguyên tử tương ứng, ta cần xét sự thay đổi số lượng electron và proton. Khi một nguyên tử nhận thêm electron để trở thành ion âm, lực hút của hạt nhân lên mỗi electron giảm, làm tăng bán kính ion. Ngược lại, khi một nguyên tử mất electron để trở thành ion dương, lực hút của hạt nhân lên mỗi electron tăng, làm giảm bán kính ion.



Xét từng trường hợp:




  • (1) Cs và Cs+: Cs+ mất một electron so với Cs, do đó bán kính ion nhỏ hơn bán kính nguyên tử.

  • (2) 37Rb+ và 36Kr: Rb+ có cùng số electron với Kr nhưng số proton lớn hơn, lực hút mạnh hơn, bán kính nhỏ hơn.

  • (3) 17Cl- và 18Ar: Cl- nhận thêm một electron so với Cl, do đó bán kính ion lớn hơn bán kính nguyên tử.

  • (4) 12Mg và 13Al3+: Mg mất 2 electron để thành Mg2+, Al mất 3 electron để thành Al3+. Số electron bị mất đi làm tăng lực hút của hạt nhân lên các electron còn lại, do đó bán kính ion nhỏ hơn bán kính nguyên tử ban đầu.

  • (5) 8O2- và 9F: O2- nhận thêm 2 electron, làm tăng bán kính ion so với nguyên tử trung hòa.

  • (6) 37Rb và 38Sr+: Sr+ mất một electron so với Sr, do đó bán kính ion nhỏ hơn bán kính nguyên tử.



Vậy, các trường hợp (3) và (5) thỏa mãn điều kiện bán kính ion lớn hơn bán kính nguyên tử.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Để xác định trường hợp nào ion có bán kính lớn hơn nguyên tử tương ứng, ta cần xét sự thay đổi số lượng electron và proton. Khi một nguyên tử nhận thêm electron để trở thành ion âm, lực hút của hạt nhân lên mỗi electron giảm, làm tăng bán kính ion. Ngược lại, khi một nguyên tử mất electron để trở thành ion dương, lực hút của hạt nhân lên mỗi electron tăng, làm giảm bán kính ion.



Xét từng trường hợp:




  • (1) Cs và Cs+: Cs+ mất một electron so với Cs, do đó bán kính ion nhỏ hơn bán kính nguyên tử.

  • (2) 37Rb+ và 36Kr: Rb+ có cùng số electron với Kr nhưng số proton lớn hơn, lực hút mạnh hơn, bán kính nhỏ hơn.

  • (3) 17Cl- và 18Ar: Cl- nhận thêm một electron so với Cl, do đó bán kính ion lớn hơn bán kính nguyên tử.

  • (4) 12Mg và 13Al3+: Mg mất 2 electron để thành Mg2+, Al mất 3 electron để thành Al3+. Số electron bị mất đi làm tăng lực hút của hạt nhân lên các electron còn lại, do đó bán kính ion nhỏ hơn bán kính nguyên tử ban đầu.

  • (5) 8O2- và 9F: O2- nhận thêm 2 electron, làm tăng bán kính ion so với nguyên tử trung hòa.

  • (6) 37Rb và 38Sr+: Sr+ mất một electron so với Sr, do đó bán kính ion nhỏ hơn bán kính nguyên tử.



Vậy, các trường hợp (3) và (5) thỏa mãn điều kiện bán kính ion lớn hơn bán kính nguyên tử.

Câu 2:

Cho các nguyên tử: 13Al; 14Si; 19K; 20Ca. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong một chu kỳ, bán kính nguyên tử giảm dần khi điện tích hạt nhân tăng. Trong một nhóm, bán kính nguyên tử tăng dần khi điện tích hạt nhân tăng.

* Al (Z=13) và Si (Z=14) thuộc cùng chu kỳ 3. Vì Si có điện tích hạt nhân lớn hơn Al nên bán kính của Si nhỏ hơn Al (RSi < RAl).
* K (Z=19) và Ca (Z=20) thuộc cùng chu kỳ 4. Vì Ca có điện tích hạt nhân lớn hơn K nên bán kính của Ca nhỏ hơn K (RCa < RK).
* Al (Z=13) và K (Z=19) không cùng chu kỳ hay nhóm. Tuy nhiên, K thuộc chu kỳ 4, có số lớp electron lớn hơn Al (thuộc chu kỳ 3), nên bán kính của K lớn hơn Al (RAl < RK).
* Si (Z=14) và Ca (Z=20) không cùng chu kỳ hay nhóm. Tương tự, Ca thuộc chu kỳ 4 có số lớp electron lớn hơn Si (thuộc chu kỳ 3), nên bán kính của Ca lớn hơn Si (RSi < RCa).

Kết hợp lại, ta có thứ tự: RSi < RAl < RCa < RK.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phân tích các phát biểu:

1) Sai. Vì X thuộc chu kỳ 4 và có 5 electron lớp ngoài cùng, X phải là nguyên tố p. Cấu hình electron hóa trị phải là 4s²4p³.

2) Đúng. Với cấu hình electron hóa trị 4s²4p³, X có tổng cộng 2 + 8 + 18 + 5 = 33 electron. Do đó, điện tích hạt nhân Z = 33.

3) Đúng. X thuộc chu kỳ 4 và có 5 electron lớp ngoài cùng, nên thuộc nhóm VA (phân nhóm chính V) trong bảng tuần hoàn.

4) Đúng. X có 5 electron lớp ngoài cùng, nên số oxy hóa dương cao nhất là +5.

Vậy, các phát biểu đúng là 2, 3 và 4.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gọi công thức của đồng clorua là CuClx.
Đương lượng gam của một chất là khối lượng của chất đó tác dụng vừa đủ với 1 gam nguyên tử hiđro hoặc 35,5 gam clo hoặc 8 gam oxi.
Đương lượng gam của CuClx = Đương lượng gam của Cu + x * Đương lượng gam của Cl.
Theo đề bài, đương lượng gam của CuClx là 99,5g, đương lượng gam của Cl là 35,5g và khối lượng nguyên tử của đồng là 64g. Ta có:
64/n + x * 35.5 = 99.5 (với n là hóa trị của Cu)
=> 64/n = 99.5 - 35.5x
Xét các trường hợp:
Nếu x = 1 => 64/n = 64 => n = 1 (Cu có hóa trị I) => Công thức là CuCl
Nếu x = 2 => 64/n = 28.5 => n = 64/28.5 (loại)
Nếu x = 3 => 64/n < 0 (loại)
Vậy công thức của đồng clorua là CuCl.

Câu 5:

Chọn phát biểu sai về kim loại kiềm:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phát biểu sai là B. Thế điện cực tiêu chuẩn của Li+/Li nhỏ nhất, điều này đúng. Tuy nhiên, do năng lượng ion hóa lớn, năng lượng hidrat hóa lớn nên Li có tính khử mạnh nhất *trong dung dịch*. Trong pha khí, tính khử của Li không phải là mạnh nhất.

Câu 7:

Có một bộ bốn số lượng tử thích hợp cho nguyên tử A như sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Cho các nguyên tử: 13Al; 14Si; 19K; 20Ca. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Chọn câu phát biểu đúng về hiện tượng đồng vị:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Chọn trường hợp đúng: So sánh nhiệt độ nóng chảy của H2O và HF:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Chọn phương án đúng: Phân tử SO3 có:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Chọn phương án đúng: Ở trạng thái tinh thể, hợp chất CH3COONa có những loại liên kết nào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Chọn phát biểu sai: Nguyên tố X có cấu hình e lớp cuối cùng là 2s22p6.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Chọn đáp án đúng: Cho thế khử tiêu chuẩn của các bán phản ứng sau: Fe3+ + e = Fe2+ ; jo = 0,77 V và I2 + 2e = 2I- ; jo = 0,54 V. Phản ứng: 2 Fe2+ + I2 = 2 Fe3+ + 2 I- có đặc điểm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Chọn phát biểu sai trong các câu sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Chọn phương án sai. Các đại lượng dưới đây đều là hàm trạng thái:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Dung dịch NaOH 25% (kl/kl) có nghĩa:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Chọn phương án đúng: Cho một phản ứng thuận nghịch trong dung dịch lỏng: A + B ⇄ C + D. Hằng số cân bằng Kc ở điều kiện cho trước bằng 50. Một hỗn hợp có nồng độ CA = CB = 10-3M, CC = CD = 0,01M. Trạng thái của hệ ở điều kiện này như sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Cặp hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

sec-butyl fomiat a. C6H5OOC-CH3 b. CH3COOCH(CH3)2 c. CH2=CHCOOCH=CH2 d. CH2=CHCOOCH-CH=CH2 e. HCOOCH(CH3)CH2CH3

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Theo thuyết cấu tạo hóa học, trong phân tử các chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Chọn định nghĩa đồng phân đầy đủ nhất :

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Hợp chất X có CTĐGN là C4H9ClO. CTPT nào sau đây ứng với X ?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP