Trả lời:
Đáp án đúng: C
Công thức phân tử C3H6O có thể ứng với các loại hợp chất sau:
- Ancol không no: CH2=CH-CH2OH
- Ete không no: CH2=CH-O-CH3
- Andehit no: CH3-CH2-CHO
- Xeton no: CH3-CO-CH3
Vậy có tổng cộng 4 đồng phân mạch hở.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức đơn giản nhất (CTĐGN) cho biết tỉ lệ tối giản giữa các nguyên tố trong hợp chất. Công thức phân tử (CTPT) là bội số nguyên của CTĐGN.
Gọi công thức phân tử của X là (C4H9ClO)n. Ta cần tìm giá trị n sao cho n là số nguyên dương.
* Đáp án A: C4H9ClO, ứng với n = 1.
* Đáp án B: C8H18Cl2O2, có thể viết thành (C4H9ClO)2, ứng với n = 2.
* Đáp án C: C12H27Cl3O3, có thể viết thành (C4H9ClO)3, ứng với n = 3.
Như vậy, cả A, B và C đều có thể là công thức phân tử của X. Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu chọn "CTPT nào sau đây ứng với X". Do đó, chỉ có thể chọn một đáp án. Vì A là trường hợp đơn giản nhất (n=1) và không có thêm thông tin nào để loại trừ, ta chọn A.
Gọi công thức phân tử của X là (C4H9ClO)n. Ta cần tìm giá trị n sao cho n là số nguyên dương.
* Đáp án A: C4H9ClO, ứng với n = 1.
* Đáp án B: C8H18Cl2O2, có thể viết thành (C4H9ClO)2, ứng với n = 2.
* Đáp án C: C12H27Cl3O3, có thể viết thành (C4H9ClO)3, ứng với n = 3.
Như vậy, cả A, B và C đều có thể là công thức phân tử của X. Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu chọn "CTPT nào sau đây ứng với X". Do đó, chỉ có thể chọn một đáp án. Vì A là trường hợp đơn giản nhất (n=1) và không có thêm thông tin nào để loại trừ, ta chọn A.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phân tích câu hỏi:
- Đề bài cho biết X là hợp chất hữu cơ có khối lượng phân tử 26, khi đốt cháy chỉ thu được CO2 và H2O. Điều này có nghĩa X chỉ chứa C và H.
- Yêu cầu: Xác định công thức phân tử (CTPT) của X.
Xét các đáp án:
- A. C2H6 có M = 12*2 + 6 = 30 (loại)
- B. C2H4 có M = 12*2 + 4 = 28 (loại)
- C. C2H2 có M = 12*2 + 2 = 26 (chọn)
- D. CH2O có M = 12 + 2 + 16 = 30 (loại, ngoài ra chất này có oxi, không phù hợp với dữ kiện đề bài)
Vậy, đáp án đúng là C. C2H2.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để xác định trường hợp nào ion có bán kính lớn hơn nguyên tử tương ứng, ta cần xét sự thay đổi số lượng electron và proton. Khi một nguyên tử nhận thêm electron để trở thành ion âm, lực hút của hạt nhân lên mỗi electron giảm, làm tăng bán kính ion. Ngược lại, khi một nguyên tử mất electron để trở thành ion dương, lực hút của hạt nhân lên mỗi electron tăng, làm giảm bán kính ion.
Xét từng trường hợp:
- (1) Cs và Cs+: Cs+ mất một electron so với Cs, do đó bán kính ion nhỏ hơn bán kính nguyên tử.
- (2) 37Rb+ và 36Kr: Rb+ có cùng số electron với Kr nhưng số proton lớn hơn, lực hút mạnh hơn, bán kính nhỏ hơn.
- (3) 17Cl- và 18Ar: Cl- nhận thêm một electron so với Cl, do đó bán kính ion lớn hơn bán kính nguyên tử.
- (4) 12Mg và 13Al3+: Mg mất 2 electron để thành Mg2+, Al mất 3 electron để thành Al3+. Số electron bị mất đi làm tăng lực hút của hạt nhân lên các electron còn lại, do đó bán kính ion nhỏ hơn bán kính nguyên tử ban đầu.
- (5) 8O2- và 9F: O2- nhận thêm 2 electron, làm tăng bán kính ion so với nguyên tử trung hòa.
- (6) 37Rb và 38Sr+: Sr+ mất một electron so với Sr, do đó bán kính ion nhỏ hơn bán kính nguyên tử.
Vậy, các trường hợp (3) và (5) thỏa mãn điều kiện bán kính ion lớn hơn bán kính nguyên tử.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong một chu kỳ, bán kính nguyên tử giảm dần khi điện tích hạt nhân tăng. Trong một nhóm, bán kính nguyên tử tăng dần khi điện tích hạt nhân tăng.
* Al (Z=13) và Si (Z=14) thuộc cùng chu kỳ 3. Vì Si có điện tích hạt nhân lớn hơn Al nên bán kính của Si nhỏ hơn Al (RSi < RAl).
* K (Z=19) và Ca (Z=20) thuộc cùng chu kỳ 4. Vì Ca có điện tích hạt nhân lớn hơn K nên bán kính của Ca nhỏ hơn K (RCa < RK).
* Al (Z=13) và K (Z=19) không cùng chu kỳ hay nhóm. Tuy nhiên, K thuộc chu kỳ 4, có số lớp electron lớn hơn Al (thuộc chu kỳ 3), nên bán kính của K lớn hơn Al (RAl < RK).
* Si (Z=14) và Ca (Z=20) không cùng chu kỳ hay nhóm. Tương tự, Ca thuộc chu kỳ 4 có số lớp electron lớn hơn Si (thuộc chu kỳ 3), nên bán kính của Ca lớn hơn Si (RSi < RCa).
Kết hợp lại, ta có thứ tự: RSi < RAl < RCa < RK.
* Al (Z=13) và Si (Z=14) thuộc cùng chu kỳ 3. Vì Si có điện tích hạt nhân lớn hơn Al nên bán kính của Si nhỏ hơn Al (RSi < RAl).
* K (Z=19) và Ca (Z=20) thuộc cùng chu kỳ 4. Vì Ca có điện tích hạt nhân lớn hơn K nên bán kính của Ca nhỏ hơn K (RCa < RK).
* Al (Z=13) và K (Z=19) không cùng chu kỳ hay nhóm. Tuy nhiên, K thuộc chu kỳ 4, có số lớp electron lớn hơn Al (thuộc chu kỳ 3), nên bán kính của K lớn hơn Al (RAl < RK).
* Si (Z=14) và Ca (Z=20) không cùng chu kỳ hay nhóm. Tương tự, Ca thuộc chu kỳ 4 có số lớp electron lớn hơn Si (thuộc chu kỳ 3), nên bán kính của Ca lớn hơn Si (RSi < RCa).
Kết hợp lại, ta có thứ tự: RSi < RAl < RCa < RK.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phân tích các phát biểu:
1) Sai. Vì X thuộc chu kỳ 4 và có 5 electron lớp ngoài cùng, X phải là nguyên tố p. Cấu hình electron hóa trị phải là 4s²4p³.
2) Đúng. Với cấu hình electron hóa trị 4s²4p³, X có tổng cộng 2 + 8 + 18 + 5 = 33 electron. Do đó, điện tích hạt nhân Z = 33.
3) Đúng. X thuộc chu kỳ 4 và có 5 electron lớp ngoài cùng, nên thuộc nhóm VA (phân nhóm chính V) trong bảng tuần hoàn.
4) Đúng. X có 5 electron lớp ngoài cùng, nên số oxy hóa dương cao nhất là +5.
Vậy, các phát biểu đúng là 2, 3 và 4.
1) Sai. Vì X thuộc chu kỳ 4 và có 5 electron lớp ngoài cùng, X phải là nguyên tố p. Cấu hình electron hóa trị phải là 4s²4p³.
2) Đúng. Với cấu hình electron hóa trị 4s²4p³, X có tổng cộng 2 + 8 + 18 + 5 = 33 electron. Do đó, điện tích hạt nhân Z = 33.
3) Đúng. X thuộc chu kỳ 4 và có 5 electron lớp ngoài cùng, nên thuộc nhóm VA (phân nhóm chính V) trong bảng tuần hoàn.
4) Đúng. X có 5 electron lớp ngoài cùng, nên số oxy hóa dương cao nhất là +5.
Vậy, các phát biểu đúng là 2, 3 và 4.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng