JavaScript is required
Danh sách đề

1200+ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học đại cương kèm đáp án chi tiết - Đề 2

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Chọn câu đúng: 1) Trong cùng chu kỳ năng lượng ion hóa I1 các nguyên tố phân nhóm IIA có lớn hơn phân nhóm IIIA. 2) Số oxy hóa cao nhất của các nguyên tố phân nhóm IB là +3. 3) Trong một chu kỳ từ trái sang phải tính khử giảm dần, tính oxy hóa tăng dần. 4) Bán kính ion dương luôn nhỏ hơn bán kính nguyên tử tương ứng

A.

1, 2, 3

B.

1, 3, 4

C.

2, 3, 4

D.

1, 2, 3, 4

Đáp án
Đáp án đúng: D

Phân tích các phát biểu:

1) Đúng. Trong cùng chu kỳ, năng lượng ion hóa tăng dần từ trái sang phải. Do đó, các nguyên tố phân nhóm IIA (như Be, Mg, Ca...) có năng lượng ion hóa lớn hơn các nguyên tố phân nhóm IIIA (như B, Al, Ga...). Điều này là do cấu hình electron của IIA bền hơn (bão hòa hoặc gần bão hòa) so với IIIA.

2) Đúng. Các nguyên tố phân nhóm IB (như Cu, Ag, Au) có số oxy hóa phổ biến là +1, +2, và +3. Ví dụ, vàng (Au) có số oxy hóa +1 và +3.

3) Đúng. Trong một chu kỳ, khi đi từ trái sang phải, độ âm điện tăng dần, do đó tính khử giảm dần và tính oxy hóa tăng dần.

4) Đúng. Khi một nguyên tử mất electron để tạo thành ion dương, kích thước của nó giảm đi vì số lớp electron giảm hoặc lực hút của hạt nhân lên các electron còn lại tăng lên.

Vậy cả 4 phát biểu đều đúng.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Phân tích các phát biểu:

1) Đúng. Trong cùng chu kỳ, năng lượng ion hóa tăng dần từ trái sang phải. Do đó, các nguyên tố phân nhóm IIA (như Be, Mg, Ca...) có năng lượng ion hóa lớn hơn các nguyên tố phân nhóm IIIA (như B, Al, Ga...). Điều này là do cấu hình electron của IIA bền hơn (bão hòa hoặc gần bão hòa) so với IIIA.

2) Đúng. Các nguyên tố phân nhóm IB (như Cu, Ag, Au) có số oxy hóa phổ biến là +1, +2, và +3. Ví dụ, vàng (Au) có số oxy hóa +1 và +3.

3) Đúng. Trong một chu kỳ, khi đi từ trái sang phải, độ âm điện tăng dần, do đó tính khử giảm dần và tính oxy hóa tăng dần.

4) Đúng. Khi một nguyên tử mất electron để tạo thành ion dương, kích thước của nó giảm đi vì số lớp electron giảm hoặc lực hút của hạt nhân lên các electron còn lại tăng lên.

Vậy cả 4 phát biểu đều đúng.

Câu 2:

Chọn câu đúng: “Số thứ tự của phân nhóm bằng tổng số electron ở lớp ngoài cùng”. Quy tắc này:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Quy tắc "Số thứ tự của phân nhóm bằng tổng số electron ở lớp ngoài cùng" đúng với các nguyên tố thuộc phân nhóm chính (nhóm A). Tuy nhiên, có một số ngoại lệ:

* He (Helium) thuộc nhóm VIIIA (nhóm 18) nhưng chỉ có 2 electron lớp ngoài cùng (cấu hình electron là 1s²).
* Các nguyên tố thuộc phân nhóm IB (Cu, Ag, Au) và IIB (Zn, Cd, Hg) không tuân theo quy tắc này vì có cấu hình electron phức tạp hơn. Số electron lớp ngoài cùng của chúng không trực tiếp phản ánh số thứ tự nhóm.
* Phân nhóm VIIIB (nhóm 8, 9, 10) gồm các nguyên tố chuyển tiếp, số electron lớp ngoài cùng không tương ứng với số thứ tự nhóm.

Như vậy, đáp án chính xác nhất là B: Đúng với mọi nguyên tố ở phân nhóm chính, phân nhóm IB và IIB, trừ He ở phân nhóm VIIIA.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Nguyên tắc: Một ion có cấu hình electron giống khí trơ khi nó đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn. Điều này thường xảy ra khi nguyên tử mất hoặc nhận electron để có 8 electron ở lớp ngoài cùng (quy tắc octet), hoặc 2 electron đối với Heli.

Xét từng trường hợp:
- Ca (Z=20): Cấu hình electron là [Ar]4s2. Khi tạo ion Ca2+, nó mất 2 electron ở lớp 4s, trở thành [Ar], giống cấu hình của khí trơ Argon.
- Fe (Z=26): Cấu hình electron là [Ar]3d64s2. Khi tạo ion Fe2+, nó mất 2 electron ở lớp 4s, trở thành [Ar]3d6. Cấu hình này không giống khí trơ.
- Cd (Z=48): Cấu hình electron là [Kr]4d105s2. Khi tạo ion Cd2+, nó mất 2 electron ở lớp 5s, trở thành [Kr]4d10. Cấu hình này không giống khí trơ.
- La (Z=57): Cấu hình electron là [Xe]5d16s2. Khi tạo ion La3+, nó mất 2 electron ở lớp 6s và 1 electron ở lớp 5d, trở thành [Xe], giống cấu hình của khí trơ Xenon.

Vậy, các ion có cấu hình electron giống khí trơ là Ca2+ và La3+.

Do đó, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Số lượng nguyên tố tối đa trong một chu kỳ của bảng tuần hoàn được xác định bởi số lượng electron tối đa mà các obitan nguyên tử có thể chứa.

* Chu kỳ 1: 2e
* Chu kỳ 2 và 3: 8e
* Chu kỳ 4 và 5: 18e
* Chu kỳ 6 và 7: 32e

Theo mô hình lý thuyết, chu kỳ 8 có thể chứa tới 50 nguyên tố. Điều này xuất phát từ việc lấp đầy các obitan s, p, d, f và g. Tuy nhiên, hiện tại chưa có bằng chứng thực nghiệm nào về việc tồn tại chu kỳ 8 với đầy đủ 50 nguyên tố do tính chất phóng xạ và độ bền của các nguyên tố siêu nặng. Dù vậy, dựa trên nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn và dự đoán lý thuyết, đáp án C (50) là phù hợp nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
NO2 có khả năng nhị hợp tạo thành N2O4. Phương trình phản ứng: 2NO2 ⇌ N2O4. Các chất còn lại không có khả năng này.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Chọn câu đúng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Orbital 1s của nguyên tử H có dạng hình cầu nghĩa là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Chọn phương án đúng: Cho biết tích số tan của AgIO3 và PbF2 bằng nhau (T = 1 × 10-7,52 ). So sánh nồng độ các ion:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Chọn trường hợp đúng: So sánh năng lượng ion hóa thứ nhất I1 của 11Na(1); 12Mg(2); 13Al(3); 15P(4) và 16S(5):

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Chọn trường hợp đúng: Cho cấu hình electron của các nguyên tử X , Y, Z , T như sau:

X: 1s22s22p63s23p63d104s24p64d105s25p64f56s2

Y: 1s22s22p63s23p63d104s24p3

Z: 1s22s22p63s23p63d104s24p64d105s1

T: 1s22s22p63s23p63d104s2

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Chỉ ra các ion/ hợp chất nào trong các phản ứng dưới đây là acid-base-lưỡng tính:

(1) Al(OH)3 + NaOH = Na[Al(OH)]4.

(2) FeCl3 + 6NaSCN = Na3[Fe(SCN)6] + 3NaCl.

(3) Na2[Co(SCN)4] + 6H2O = [Co(H2O]6](SCN)2 + 2NaSCN.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Cho các phản ứng giữa các chất: K2Cr2O7 và H2S, FeCl3 và KSCN, Cr(NO3)3 và Cr. Chất nào đóng vai trò là acid:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Chọn một phát biểu sai:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Chọn đáp án sai:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Chọn phương án đúng: Lực tương tác giữa các phân tử CH3OH mạnh nhất là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Nhiệt sinh của một đơn chất bền ở điều kiện chuẩn:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Trong công thức CxHyOzNt tổng số liên kết p và vòng là :

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP