JavaScript is required

Chọn đáp án đúng: Cho phản ứng: 2KAl(SO4)2.12H2O + 4NaOH = 2Na2SO4 + [Al(OH)2]2SO4 + K2SO4 + 24H2O. Đương lượng gam của KAl(SO4)2.24H2O và NaOH lần lượt bằng: (Cho biết phân tử gam của KAl(SO4)2.12H2O bằng 474g và của NaOH bằng 40g)

A.

474g; 40g

B.

237g; 40g

C.

118,5g; 20g

D.

237g; 40g

Trả lời:

Đáp án đúng: B


Phản ứng: 2KAl(SO4)2.12H2O + 4NaOH = 2Na2SO4 + [Al(OH)2]2SO4 + K2SO4 + 24H2O Đương lượng gam của một chất trong một phản ứng nhất định được tính bằng khối lượng mol của chất đó chia cho số mol electron (hoặc số mol ion) mà chất đó trao đổi trong phản ứng đó. Trong phản ứng này: - KAl(SO4)2.12H2O phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 2:4, tức là 2 mol KAl(SO4)2.12H2O phản ứng với 4 mol NaOH. Có thể hiểu là mỗi mol KAl(SO4)2.12H2O sẽ phản ứng với 2 mol NaOH để tạo ra [Al(OH)2]2SO4. - Vì mỗi phân tử KAl(SO4)2.12H2O phản ứng với 2 phân tử NaOH, có thể coi như KAl(SO4)2.12H2O trao đổi 2 "đơn vị" phản ứng. Do đó, đương lượng gam của KAl(SO4)2.12H2O bằng M/2 = 474/2 = 237g. - Mỗi phân tử NaOH chỉ phản ứng với 1/2 phân tử KAl(SO4)2.12H2O trong phương trình đã cho, hay 1 NaOH nhận 1 đơn vị phản ứng. Do đó, đương lượng gam của NaOH bằng M/1 = 40/1 = 40g. Vậy, đương lượng gam của KAl(SO4)2.12H2O và NaOH lần lượt là 237g và 40g.

Câu hỏi liên quan