JavaScript is required
Danh sách đề

Đề thi kết thúc học phần Nguyên lý kế toán có lời giải chi tiết - Đề 1

14 câu hỏi 75 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 14
Tài sản ngắn hạn là 600 triệu đồng, tài sản dài hạn 900 triệu đồng. Nếu tổng nguồn vốn tăng thêm 30% và tài sản dài hạn tăng 10% thì tài sản ngắn hạn là bao nhiêu? (ĐVT: triệu đồng):
A. 990 triệu đồng
B. 1.950 triệu đồng
C. 960 triệu đồng
D. Tất cả các câu trên đều sai
Đáp án
Đáp án đúng:
Phân tích bài toán:

Bài toán này yêu cầu tính toán lại giá trị tài sản ngắn hạn sau khi tổng nguồn vốn và tài sản dài hạn thay đổi. Để giải quyết, chúng ta cần xác định tổng nguồn vốn ban đầu, tính tổng nguồn vốn mới, sau đó tính tài sản ngắn hạn mới bằng cách lấy tổng nguồn vốn mới trừ đi tài sản dài hạn mới.

Các bước giải:

1. Tính tổng nguồn vốn ban đầu:
* Tổng nguồn vốn ban đầu = Tài sản ngắn hạn ban đầu + Tài sản dài hạn ban đầu
* Tổng nguồn vốn ban đầu = 600 triệu + 900 triệu = 1500 triệu đồng

2. Tính tổng nguồn vốn mới:
* Tổng nguồn vốn mới = Tổng nguồn vốn ban đầu + (30% * Tổng nguồn vốn ban đầu)
* Tổng nguồn vốn mới = 1500 triệu + (0.3 * 1500 triệu) = 1500 triệu + 450 triệu = 1950 triệu đồng

3. Tính tài sản dài hạn mới:
* Tài sản dài hạn mới = Tài sản dài hạn ban đầu + (10% * Tài sản dài hạn ban đầu)
* Tài sản dài hạn mới = 900 triệu + (0.1 * 900 triệu) = 900 triệu + 90 triệu = 990 triệu đồng

4. Tính tài sản ngắn hạn mới:
* Tài sản ngắn hạn mới = Tổng nguồn vốn mới - Tài sản dài hạn mới
* Tài sản ngắn hạn mới = 1950 triệu - 990 triệu = 960 triệu đồng

Vậy, tài sản ngắn hạn mới là 960 triệu đồng.

Kết luận:

Đáp án đúng là 960 triệu đồng.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: a
Phân tích bài toán:

Bài toán này yêu cầu tính toán lại giá trị tài sản ngắn hạn sau khi tổng nguồn vốn và tài sản dài hạn thay đổi. Để giải quyết, chúng ta cần xác định tổng nguồn vốn ban đầu, tính tổng nguồn vốn mới, sau đó tính tài sản ngắn hạn mới bằng cách lấy tổng nguồn vốn mới trừ đi tài sản dài hạn mới.

Các bước giải:

1. Tính tổng nguồn vốn ban đầu:
* Tổng nguồn vốn ban đầu = Tài sản ngắn hạn ban đầu + Tài sản dài hạn ban đầu
* Tổng nguồn vốn ban đầu = 600 triệu + 900 triệu = 1500 triệu đồng

2. Tính tổng nguồn vốn mới:
* Tổng nguồn vốn mới = Tổng nguồn vốn ban đầu + (30% * Tổng nguồn vốn ban đầu)
* Tổng nguồn vốn mới = 1500 triệu + (0.3 * 1500 triệu) = 1500 triệu + 450 triệu = 1950 triệu đồng

3. Tính tài sản dài hạn mới:
* Tài sản dài hạn mới = Tài sản dài hạn ban đầu + (10% * Tài sản dài hạn ban đầu)
* Tài sản dài hạn mới = 900 triệu + (0.1 * 900 triệu) = 900 triệu + 90 triệu = 990 triệu đồng

4. Tính tài sản ngắn hạn mới:
* Tài sản ngắn hạn mới = Tổng nguồn vốn mới - Tài sản dài hạn mới
* Tài sản ngắn hạn mới = 1950 triệu - 990 triệu = 960 triệu đồng

Vậy, tài sản ngắn hạn mới là 960 triệu đồng.

Kết luận:

Đáp án đúng là 960 triệu đồng.

Câu 2:

Phát biểu nào dưới đây không đúng về đối tượng sử dụng thông tin kế toán
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu không đúng về đối tượng sử dụng thông tin kế toán.

* Phương án 1: "Cơ quan thuế là đối tượng sử dụng ở bên trong đơn vị." - Sai. Cơ quan thuế là một tổ chức bên ngoài doanh nghiệp, sử dụng thông tin kế toán để kiểm tra việc tuân thủ nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp. Vì vậy, đây là đối tượng sử dụng thông tin kế toán bên ngoài đơn vị.
* Phương án 2: "Khách hàng là đối tượng sử dụng ở bên ngoài đơn vị." - Đúng. Khách hàng không thuộc bộ phận quản lý hay sở hữu doanh nghiệp, họ sử dụng thông tin kế toán để đánh giá khả năng cung cấp hàng hóa/dịch vụ liên tục của doanh nghiệp.
* Phương án 3: "Nhà đầu tư tiềm năng là đối tượng sử dụng ở bên ngoài đơn vị." - Đúng. Nhà đầu tư tiềm năng không phải là người trong công ty, họ cần thông tin kế toán để xem xét hiệu quả hoạt động và tiềm năng phát triển của doanh nghiệp trước khi quyết định đầu tư.
* Phương án 4: "Cơ quan thống kê là đối tượng sử dụng ở bên ngoài đơn vị." - Đúng. Cơ quan thống kê sử dụng thông tin kế toán để tổng hợp và phân tích tình hình kinh tế của một khu vực hoặc quốc gia.

Vậy, phát biểu không đúng là phương án 1.

Câu 3:

Trong năm N, Công ty Mê Ly có tổng tài sản tăng lên 500.000.000 đồng và tổng nợ phải trả tăng lên 300.000.000 đồng thì:
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Theo phương trình kế toán cơ bản: Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu.

Sự thay đổi của các yếu tố được thể hiện như sau:

Δ Tài sản = Δ Nợ phải trả + Δ Vốn chủ sở hữu.

Trong trường hợp này:

Δ Tài sản = 500.000.000 đồng.
Δ Nợ phải trả = 300.000.000 đồng.

Do đó:

500.000.000 = 300.000.000 + Δ Vốn chủ sở hữu.

=> Δ Vốn chủ sở hữu = 500.000.000 - 300.000.000 = 200.000.000 đồng.

Vậy, vốn chủ sở hữu tăng lên 200.000.000 đồng.

Câu 4:

Nghiệp vụ “Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên đi mua hàng” sẽ làm cho:
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Khi chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên đi mua hàng, tiền mặt của doanh nghiệp (một loại tài sản) giảm xuống. Đồng thời, khoản tạm ứng cho nhân viên (một loại tài sản khác, thể hiện quyền của doanh nghiệp đối với nhân viên) tăng lên. Tổng tài sản của doanh nghiệp không thay đổi, chỉ có sự chuyển dịch giữa các hình thái tài sản. Do đó, nghiệp vụ này làm cho một tài sản tăng và một tài sản giảm.

Câu 5:

Có bao nhiêu loại định khoản:
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Trong kế toán, định khoản là việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tài khoản kế toán. Có hai loại định khoản cơ bản:

1. Định khoản đơn: Là định khoản mà trong đó một tài khoản Nợ và một tài khoản Có.
2. Định khoản phức tạp: Là định khoản mà trong đó có nhiều hơn một tài khoản Nợ hoặc nhiều hơn một tài khoản Có.

Như vậy, đáp án đúng là có 2 loại định khoản.

Câu 6:

Tài khoản nào là tài khoản trung gian:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Công thức xác định trị giá vật liệu tồn kho cuối kỳ theo phương pháp kê khai thường xuyên:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Định khoản Nợ TK711/Có TK911 có nội dung kinh tế là:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Để ghi sổ nghiệp vụ nhập kho, kế toán có thể sử dụng:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Tài liệu kế toán tại Công ty cổ phần ABC như sau (Đơn vị tính: 1.000 đồng)

Số dư của một số tài khoản đầu quý I/2021 như sau:
 

Tên tài khoản TK Số tiền Tên tài khoản TK Số tiền
Tiền mặt 111 340.000 Vay và nợ thuê tài chính 341 200.000
Tiền gửi Ngân hàng 112 500.000 Phải trả cho người bán 331 170.000
Nguyên vật liệu 152 110.000 Thuế và các khoản phải 333 100.000
Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 ? TSCĐ hữu hình 211 700.000
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 421 200.000 Phải trả người lao động 334 150.000
Quỹ đầu tư phát triển 414 100.000 Phải thu khách hàng 131 220.000

Trong quý I/2021, một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

1) Nhập kho nguyên vật liệu trị giá 50.000 và công cụ trị giá 30.000, chưa thanh toán cho nhà cung cấp.

2) Vay dài hạn ngân hàng trả nợ cho người bán 150.000

3) Khách hàng trả nợ 180.000, doanh nghiệp trả luôn nợ vay ngân hàng

4) Dùng lợi nhuận bổ sung vốn đầu tư của chủ sở hữu: 100.000, bổ sung quỹ đầu tư phát triển 50.000

5) Xuất quỹ tiền mặt nộp thuế cho nhà nước 40.000 và trả lương cho CNV 100.000

6) Dùng tiền gửi Ngân hàng mua TSCĐ hữu hình: 100.000

Yêu cầu:

2.1 Xác định số dư đầu quý I/2021 trên tài khoản “Vốn đầu tư của chủ sở hữu”.

2.2 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

2.3 Vẽ sơ đồ chữ T và xác định số dư cuối kỳ của tất cả các tài khoản.

2.4 Lập bảng cân đối số phát sinh (bảng cân đối tài khoản) cuối quý I/2021.
 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP