JavaScript is required
Danh sách đề

Câu hỏi trắc nghiệm Quản lý quỹ có lời giải chi tiết - Đề 1

30 câu hỏi 45 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 30

1 danh mục trái phiếu trị giá 10 triệu USD gồm 2 trái phiếu A và B với tỷ trọng đầu tư tương ứng là 70% và 30%. A và B đều là trái phiếu trả lãi định kỳ với thời gian đáo hạn bình quân lần lượt là 5 năm và 7 năm. Xác định thời gian đáo hạn bình quân của danh mục

A.

5 năm

B.

6 năm

C.

5,7 năm

D.

5,6 năm

Đáp án
Đáp án đúng: D
Thời gian đáo hạn bình quân của danh mục được tính bằng cách lấy trung bình gia quyền của thời gian đáo hạn của từng trái phiếu trong danh mục, với trọng số là tỷ lệ đầu tư vào từng trái phiếu.

Trong trường hợp này:

* Tỷ trọng đầu tư vào trái phiếu A là 70% (0.7), thời gian đáo hạn là 5 năm.
* Tỷ trọng đầu tư vào trái phiếu B là 30% (0.3), thời gian đáo hạn là 7 năm.

Thời gian đáo hạn bình quân của danh mục = (0.7 * 5) + (0.3 * 7) = 3.5 + 2.1 = 5.6 năm.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Thời gian đáo hạn bình quân của danh mục được tính bằng cách lấy trung bình gia quyền của thời gian đáo hạn của từng trái phiếu trong danh mục, với trọng số là tỷ lệ đầu tư vào từng trái phiếu.

Trong trường hợp này:

* Tỷ trọng đầu tư vào trái phiếu A là 70% (0.7), thời gian đáo hạn là 5 năm.
* Tỷ trọng đầu tư vào trái phiếu B là 30% (0.3), thời gian đáo hạn là 7 năm.

Thời gian đáo hạn bình quân của danh mục = (0.7 * 5) + (0.3 * 7) = 3.5 + 2.1 = 5.6 năm.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về mô hình định giá tài sản vốn (CAPM). Công thức CAPM thể hiện mối quan hệ giữa mức sinh lời kỳ vọng của một tài sản và rủi ro hệ thống (beta) của nó. Phương án 2, "E(Ri)= Rf + pi (E(R) - Rf) đường SML", là công thức đúng của đường thị trường chứng khoán (SML), một dạng biểu diễn của CAPM, trong đó E(Ri) là lợi nhuận kỳ vọng của tài sản i, Rf là lãi suất phi rủi ro, pi là beta của tài sản i, và E(R) là lợi nhuận kỳ vọng của thị trường.
Lời giải:
Đáp án đúng: B

Beta của danh mục đầu tư được tính bằng công thức trung bình gia quyền của beta của từng cổ phiếu trong danh mục. Trong trường hợp này:


Beta danh mục = (Tỷ lệ đầu tư vào cổ phiếu A * Beta cổ phiếu A) + (Tỷ lệ đầu tư vào cổ phiếu B * Beta cổ phiếu B)


Vì bạn đầu tư 50% vào mỗi cổ phiếu, công thức trở thành:


Beta danh mục = (0.5 * 1.6) + (0.5 * 0.7) = 0.8 + 0.35 = 1.15

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Số lượng hợp đồng cần thiết để phòng ngừa rủi ro được tính theo công thức sau:

Số lượng hợp đồng = (Giá trị danh mục * Beta) / (Giá trị hợp đồng tương lai * Hệ số nhân)

Trong đó:

- Giá trị danh mục = 10,000,000 USD

- Beta = 1.2

- Giá trị hợp đồng tương lai = 1075

- Hệ số nhân = 25 USD/điểm chỉ số

Số lượng hợp đồng = (10,000,000 * 1.2) / (1075 * 25) = 44.65

Vì nhà đầu tư muốn phòng ngừa rủi ro giảm giá cho danh mục cổ phiếu, nhà đầu tư cần bán hợp đồng tương lai. Vậy, nhà đầu tư sẽ bán 44.65 hợp đồng (làm tròn thành 44,46). Do đó đáp án đúng là bán 44,46 hợp đồng

Câu 5:

Rủi ro thị trường của 1 cố phiếu được đo lường qua hệ số beta bằng:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Hệ số beta (β) đo lường mức độ biến động của một cổ phiếu so với thị trường chung. Nó được tính bằng hiệp phương sai giữa lợi nhuận của cổ phiếu và lợi nhuận của thị trường, chia cho phương sai của lợi nhuận thị trường. Công thức này cho biết mức độ rủi ro hệ thống (rủi ro thị trường) của cổ phiếu đó, hay nói cách khác, mức độ phản ứng của giá cổ phiếu đối với các biến động của thị trường.

Câu 6:

Lý thuyết giao dịch chênh lệch giá APT khác với lý thuyết định gía tài sản vốn (CAPM) vì:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Trong một danh mục đầu tư được đa dạng hóa tốt:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Tỷ suất lợi nhuận gộp liên tục -7%, tỷ suất lợi nhuận đơn sẽ là bao nhiêu?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Rủi ro thị trường của 1 cố phiếu được đo lường qua hệ số beta bằng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Tỷ suất lợi nhuận gộp liên tục -7%, tỷ suất lợi nhuận đơn sẽ là bao nhiêu?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Đối với người sở hữu chứng chỉ đầu tư giá trị tài sản được đo lường thông qua thước đo nào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP