JavaScript is required
Danh sách đề

Đề kiểm tra cuối kì môn Nguyên lí kế toán có đáp án chi tiết - Đề 1

40 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 40
Đối tượng của kế toán là:
A. Tài sản, nguồn vốn hình thành tài sản và sự vận động của chúng
B. Tình hình thị trường
C. Tình hình thực hiện kỷ luật lao động
D. Tình hình cạnh tranh
Đáp án
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức cơ bản về đối tượng nghiên cứu của kế toán. Kế toán là một hệ thống thông tin kinh tế, có nhiệm vụ thu thập, xử lý, cung cấp thông tin về tài sản, nguồn vốn và sự vận động của chúng trong quá trình hoạt động của đơn vị. Do đó, đáp án A là chính xác nhất. Các đáp án còn lại như tình hình thị trường, kỷ luật lao động, cạnh tranh không phải là đối tượng trực tiếp của kế toán, mặc dù chúng có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh tế của đơn vị.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Đối tượng của kế toán là:
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức cơ bản về đối tượng nghiên cứu của kế toán. Kế toán là một hệ thống thông tin kinh tế, có nhiệm vụ thu thập, xử lý, cung cấp thông tin về tài sản, nguồn vốn và sự vận động của chúng trong quá trình hoạt động của đơn vị. Do đó, đáp án A là chính xác nhất. Các đáp án còn lại như tình hình thị trường, kỷ luật lao động, cạnh tranh không phải là đối tượng trực tiếp của kế toán, mặc dù chúng có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh tế của đơn vị.

Câu 2:

Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào ghi Nợ tài khoản chi phí.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về nguyên tắc ghi Nợ và Có trong kế toán, cụ thể là cách hạch toán các khoản chi phí. Theo nguyên tắc kế toán, các tài khoản chi phí sẽ được ghi Nợ khi phát sinh làm tăng chi phí, và ghi Có khi giảm chi phí hoặc hoàn nhập.

Phân tích các phương án:
- Phương án 1: Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu mua vào là một khoản chi phí phát sinh làm tăng chi phí, do đó sẽ được ghi Nợ vào tài khoản chi phí liên quan (ví dụ: Chi phí mua hàng).
- Phương án 2: Mua nguyên vật liệu chưa thanh toán làm tăng giá trị hàng tồn kho và phát sinh nợ phải trả người bán, không ghi Nợ vào tài khoản chi phí tại thời điểm này.
- Phương án 3: Trả tiền thuê văn phòng trong tháng là một khoản chi phí phát sinh, nhưng phương án này diễn tả hành động "trả tiền" (là một bút toán có thể làm giảm tiền mặt hoặc ngân hàng), còn việc ghi Nợ vào tài khoản chi phí thuê văn phòng đã diễn ra khi phát sinh chi phí (thường là cuối kỳ hoặc khi có hóa đơn). Nếu hiểu là bút toán ghi nhận chi phí thuê văn phòng thì là Nợ TK Chi phí thuê văn phòng, Có TK Phải trả người bán (nếu chưa trả). Tuy nhiên, phương án 1 mô tả trực tiếp một khoản chi phí được ghi Nợ.
- Phương án 4: Chi tiền mặt trả nợ người bán là bút toán dùng để thanh toán nợ phải trả, không trực tiếp ghi Nợ vào tài khoản chi phí.

Do đó, trường hợp "Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu mua vào" là trường hợp rõ ràng nhất ghi Nợ tài khoản chi phí.

Câu 3:

Vào cuối kỳ kế toán trước khi lập báo cáo tài chính, để kiểm tra số liệu ghi chép trên sổ, kế toán lập.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu xác định loại báo cáo mà kế toán lập vào cuối kỳ kế toán trước khi lập báo cáo tài chính nhằm mục đích kiểm tra số liệu ghi chép trên sổ.

* Bảng cân đối tài sản: Là báo cáo tài chính phản ánh tình hình tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Nó không phải là công cụ để kiểm tra số liệu ghi chép trên sổ.
* Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Là báo cáo tài chính phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định. Nó không phải là công cụ để kiểm tra số liệu ghi chép trên sổ.
* Bảng cân đối tài khoản: Là bảng tổng hợp số liệu từ các tài khoản kế toán trong sổ cái, thể hiện tính cân đối giữa tổng số dư Nợ và tổng số dư Có của tất cả các tài khoản tại một thời điểm. Đây là công cụ quan trọng để kiểm tra tính chính xác và sự cân đối của số liệu kế toán trước khi lập báo cáo tài chính.
* Các sổ chi tiết tài khoản: Là các sổ ghi chép chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của từng tài khoản. Sổ chi tiết dùng để theo dõi chi tiết, không phải là công cụ tổng hợp để kiểm tra toàn bộ hệ thống sổ sách.

Do đó, Bảng cân đối tài khoản là báo cáo được lập để kiểm tra tính chính xác và sự cân đối của số liệu ghi chép trên sổ trước khi lập báo cáo tài chính.

Câu 4:

Thông tin về chi phí bán hàng được cung cấp bởi các báo cáo tài chính sau:
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Chi phí bán hàng là một phần của chi phí hoạt động, thể hiện các khoản chi liên quan đến việc tiêu thụ hàng hóa hoặc dịch vụ trên thị trường. Thông tin về chi phí bán hàng được phản ánh chủ yếu trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Báo cáo này trình bày doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động (bao gồm chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp), và lợi nhuận của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tập trung vào dòng tiền ra vào, không đi sâu vào chi tiết cấu phần chi phí. Bảng cân đối kế toán thể hiện tình hình tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu tại một thời điểm, không phản ánh chi phí trong kỳ.

Câu 5:

Bán hàng chưa chưa thu tiền. Lô hàng có giá vốn là 100 triệu đồng, giá bán chưa thuế GTGT là 90 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 10%. Nghiệp vụ này tác động đến các khoản mục trên bảng cân đối kế toán như thế nào:
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Nghiệp vụ bán hàng chưa thu tiền, với giá vốn 100 triệu đồng, giá bán chưa thuế GTGT 90 triệu đồng và thuế suất 10% sẽ tác động đến Bảng cân đối kế toán như sau:

1. Phần Tài sản:
* Phải thu khách hàng tăng: Giá bán chưa thuế GTGT là 90 triệu đồng, đây là khoản mà doanh nghiệp sẽ thu được từ khách hàng trong tương lai, do đó khoản mục này thuộc về Tài sản.
* Hàng tồn kho giảm: Giá vốn của lô hàng đã bán là 100 triệu đồng, vì vậy khoản mục Hàng tồn kho sẽ giảm đi 100 triệu đồng.
* Thuế GTGT được khấu trừ tăng: Thuế GTGT đầu ra của nghiệp vụ bán hàng là 90 triệu * 10% = 9 triệu đồng. Khoản thuế này được xem là khoản phải thu từ ngân sách nhà nước (nếu có thuế GTGT đầu vào đủ điều kiện khấu trừ), do đó nó làm tăng Tài sản.
* Phân tích tổng cộng Tài sản: Tài sản tăng 90 triệu (phải thu) + 9 triệu (thuế GTGT được khấu trừ) và giảm 100 triệu (hàng tồn kho). Như vậy, tổng Tài sản giảm 1 triệu đồng (90 + 9 - 100).

2. Phần Nguồn vốn:
* Doanh thu chưa thực hiện (hoặc Lợi nhuận chưa phân phối) tăng: Do nghiệp vụ này ghi nhận doanh thu khi bán hàng, nhưng chưa thu tiền. Khoản chênh lệch giữa giá bán và giá vốn (chưa bao gồm thuế GTGT) là 90 triệu - 100 triệu = -10 triệu đồng. Nếu xét riêng phần lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thuế GTGT thì là lỗ 10 triệu. Tuy nhiên, quan trọng ở đây là ghi nhận doanh thu bán hàng. Giá vốn hàng bán (giá 100 triệu) sẽ làm giảm lợi nhuận, do đó làm giảm nguồn vốn (qua Lợi nhuận sau thuế).
* Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước tăng: Khoản thuế GTGT đầu ra 9 triệu đồng là khoản doanh nghiệp có nghĩa vụ phải nộp cho Nhà nước, do đó nó làm tăng Nguồn vốn (Nợ phải trả).
* Phân tích tổng cộng Nguồn vốn: Nguồn vốn giảm 100 triệu (do giá vốn làm giảm lợi nhuận, mà lợi nhuận thuộc nguồn vốn) và tăng 9 triệu (thuế GTGT phải nộp). Như vậy, tổng Nguồn vốn giảm 91 triệu đồng (9 - 100).

Tóm lại:
* Tài sản: Phải thu tăng 90 triệu, Hàng tồn kho giảm 100 triệu, Thuế GTGT được khấu trừ tăng 9 triệu. Tổng cộng Tài sản giảm 1 triệu.
* Nguồn vốn: Giá vốn làm giảm lợi nhuận (giảm Nguồn vốn) 100 triệu, Thuế GTGT đầu ra tăng Nợ phải trả 9 triệu. Tổng cộng Nguồn vốn giảm 91 triệu.

Phân tích các phương án:
* Phương án 1: 1 tài sản tăng, 1 tài sản giảm, 1 nguồn vốn tăng, 1 nguồn vốn giảm. Không phù hợp.
* Phương án 2: 3 tài sản tăng, 1 nguồn vốn giảm. Không phù hợp.
* Phương án 3: 1 tài sản tăng, 3 nguồn vốn tăng. Không phù hợp.
* Phương án 4: 2 tài sản tăng, 2 nguồn vốn tăng. Không phù hợp.

Tuy nhiên, nếu đề bài kiểm tra sự thay đổi tuyệt đối của các khoản mục thì cách tiếp cận khác như sau:

* Tài sản:
* Phải thu khách hàng tăng (90 triệu)
* Hàng tồn kho giảm (100 triệu)
* Thuế GTGT được khấu trừ tăng (9 triệu)
* => Tổng cộng: Tài sản giảm 1 triệu
* Nguồn vốn:
* Giá vốn hàng bán làm giảm Lợi nhuận sau thuế (nguồn vốn) (100 triệu)
* Thuế GTGT phải nộp tăng (9 triệu)
* => Tổng cộng: Nguồn vốn giảm 91 triệu

Trong bối cảnh câu hỏi trắc nghiệm, ta cần xem xét tác động đến các khoản mục chính và tổng quan nhất.

Nếu xét theo nguyên tắc kế toán kép, mỗi nghiệp vụ phải cân bằng. Phân tích theo dòng tiền và nghĩa vụ:

* Tài sản tăng: Phải thu khách hàng 90 triệu.
* Tài sản giảm: Hàng tồn kho 100 triệu.
* Nguồn vốn (Nợ phải trả) tăng: Thuế GTGT phải nộp 9 triệu.
* Nguồn vốn (Vốn chủ sở hữu) giảm: Do giá vốn làm giảm lợi nhuận, tức là giảm vốn chủ sở hữu 100 triệu.

Vậy, ta có:
* Tài sản: Tăng 90 triệu (phải thu) - Giảm 100 triệu (hàng tồn kho) = Giảm 10 triệu. Thêm thuế GTGT được khấu trừ tăng 9 triệu. Tổng tài sản tăng 90 + 9 - 100 = -1 triệu (giảm 1 triệu).
* Nguồn vốn: Nợ phải trả tăng 9 triệu (thuế GTGT) + Vốn chủ sở hữu giảm 100 triệu (do giá vốn làm giảm lợi nhuận) = Tổng nguồn vốn giảm 91 triệu.

Xem xét lại các phương án: Các phương án đưa ra không phản ánh đúng kết quả tính toán. Có thể câu hỏi đang muốn kiểm tra sự thay đổi ở từng khoản mục riêng lẻ hơn là tổng thể.

Nếu hiểu câu hỏi theo hướng liệt kê các khoản mục có sự thay đổi:
* Tài sản tăng: Phải thu khách hàng (90 triệu).
* Tài sản giảm: Hàng tồn kho (100 triệu).
* Nguồn vốn tăng: Thuế GTGT phải nộp (9 triệu).
* Nguồn vốn giảm: Giá vốn làm giảm lợi nhuận (100 triệu).

Trong trường hợp này, ta có 1 tài sản tăng, 1 tài sản giảm, 1 nguồn vốn tăng, 1 nguồn vốn giảm. Phương án 1 là phương án phù hợp nhất với cách liệt kê các tác động.

Câu 6:

Công ty Số Đỏ mua xe ô tô về để bán (chưa bán). Giá trị chiếc xe ô tô được kế toán công ty Số Đỏ phản ánh:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Chọn câu sai trong các câu sau đây về mục đích sử dụng của thông tin kế toán:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Điền từ thích hợp vào dấu ... trong cụm từ sau: “Chứng từ là căn cứ pháp lý để ..... ”
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Nội dung nào sau đây không bắt buộc phải có trên chứng từ:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Khoản nào sau đây không được phản ánh trên bảng cân đối kế toán
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Các thông tin nào sau đây được xem là có liên quan đến Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Căn cứ để lập bảng cân đối kế toán là:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Các khoản được tính vào giá trị hàng nhập kho khi mua là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Tính giá các đối tượng kế toán là việc:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Nguồn hình thành nên tài sản là:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Đối với những chứng từ kế toán lập không đúng thủ tục, nội dung và chữ số không rõ ràng thì người chịu trách nhiệm kiểm tra hoặc ghi sổ phải:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Các tài khoản nào được sử dụng để tập hợp chi phí và kết chuyển khi tính giá thành sản phẩm?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Tiền lương phải trả cho công nhân viên trong doanh nghiệp ghi nhận là:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Ứng trước tiền cho người bán được định khoản là:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Đặc điểm nào sau đây không phải của Tài khoản 214 - “ Hao mòn lũy kế tài sản cố định”
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Số liệu trên các tài khoản nào sau đây được sử dụng để lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Thước đo chủ yếu của báo cáo kế toán là:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Sự ghi nhận chi phí tạo ra doanh thu vào cùng kỳ kế toán ghi nhận doanh thu là vận dụng nguyên tắc kế toán nào?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Các lựa chọn nào sau đây đúng với kết cấu của tài khoản Vốn Chủ Sở Hữu
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Chức năng của tài khoản là dùng để phản ánh.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Những trường hợp nào sau đây được xác định là nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi vào sổ kế toán
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Nguyên giá của tài sản cố định được ghi nhận ban đầu theo nguyên tắc:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP