JavaScript is required
Danh sách đề

Câu hỏi trắc nghiệm Giải tích 2 kèm đáp án chi tiết

40 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 40

Tính \(\int\limits_C {(2{e^x} + {y^2})dx + ({x^2} + {e^y})dy} \) với \(C:y = \sqrt[4]{{1 - {x^2}}}\) đi từ \(A( - 1,0)\) đến \(B(1,0)\)

A.

\(\frac{\pi }{2} - \frac{2}{e} + 2e\)

B.

\(\frac{\pi }{2} - \frac{3}{e} - e\)

C.

\(\frac{\pi }{2} - \frac{3}{e}\)

D.

\(\frac{\pi }{2} - \frac{3}{e} + 3e\)

Đáp án
Để tính tích phân đường loại 2, ta sử dụng định lý Green để chuyển đổi tích phân đường thành tích phân kép trên miền giới hạn bởi đường cong.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Tính \(\int\limits_C {(2{e^x} + {y^2})dx + ({x^2} + {e^y})dy} \) với \(C:y = \sqrt[4]{{1 - {x^2}}}\) đi từ \(A( - 1,0)\) đến \(B(1,0)\)

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính tích phân đường loại 2, ta sử dụng định lý Green để chuyển đổi tích phân đường thành tích phân kép trên miền giới hạn bởi đường cong.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta nhận thấy biểu thức dưới dấu tích phân là vi phân toàn phần của hàm số \(f(x, y) = \frac{x}{y - x^2 - 1}\). Thật vậy, ta có: \(\frac{\partial f}{\partial x} = \frac{(y - x^2 - 1) - x(-2x)}{(y - x^2 - 1)^2} = \frac{y - x^2 - 1 + 2x^2}{(y - x^2 - 1)^2} = \frac{y + x^2 - 1}{(y - x^2 - 1)^2} = \frac{-(-y - x^2 + 1)}{(y - x^2 - 1)^2} = \frac{-y + 2xy - x^2 + 1}{(y - x^2 - 1)^2}\) \(\frac{\partial f}{\partial y} = \frac{-x}{(y - x^2 - 1)^2} = \frac{x - x^2 - 1}{(y - x^2 - 1)^2}\) Do đó, tích phân đường không phụ thuộc vào đường đi, mà chỉ phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối. Vậy: \(\int_L {\frac{{ - y + 2xy - {x^2} + 1}}{{{{(y - {x^2} - 1)}^2}}}} dx + \frac{{x - {x^2} - 1}}{{{{(y - {x^2} - 1)}^2}}}dy = f(B) - f(A) = f(2, 6) - f(0, 2)\) Ta có: \(f(2, 6) = \frac{2}{6 - 2^2 - 1} = \frac{2}{6 - 4 - 1} = \frac{2}{1} = 2\) \(f(0, 2) = \frac{0}{2 - 0^2 - 1} = \frac{0}{1} = 0\) Vậy: \(\int_L {\frac{{ - y + 2xy - {x^2} + 1}}{{{{(y - {x^2} - 1)}^2}}}} dx + \frac{{x - {x^2} - 1}}{{{{(y - {x^2} - 1)}^2}}}dy = 2 - 0 = 2\) Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta có \(x = \cos t, y = \sin t, z = 2t\) nên \(dx = - \sin t dt, dy = \cos t dt, dz = 2dt\). Thay vào tích phân đường, ta được: \(\int_C ydx + zdy + xdz = \int_0^{2\pi} (\sin t(-\sin t) + 2t(\cos t) + \cos t(2))dt\) \(= \int_0^{2\pi} (-\sin^2 t + 2t\cos t + 2\cos t)dt\) Tính riêng các tích phân: * \(\int_0^{2\pi} \sin^2 t dt = \int_0^{2\pi} \frac{1 - \cos 2t}{2} dt = \frac{1}{2} [t - \frac{\sin 2t}{2}]_0^{2\pi} = \frac{1}{2}(2\pi) = \pi\) * \(\int_0^{2\pi} 2\cos t dt = 2[\sin t]_0^{2\pi} = 0\) * \(\int_0^{2\pi} 2t\cos t dt\): Sử dụng tích phân từng phần: đặt \(u = 2t, dv = \cos t dt\) thì \(du = 2dt, v = \sin t\). Vậy \(\int_0^{2\pi} 2t\cos t dt = [2t\sin t]_0^{2\pi} - \int_0^{2\pi} 2\sin t dt = 0 - 2[-\cos t]_0^{2\pi} = 2(\cos 2\pi - \cos 0) = 2(1 - 1) = 0\) Do đó, \(\int_C ydx + zdy + xdz = \int_0^{2\pi} (-\sin^2 t + 2t\cos t + 2\cos t)dt = -\pi + 0 + 0 = -\pi\) Vậy đáp án đúng là C.

Câu 4:

Tính tích phân \(\int\limits_{\left( {1,2,3} \right)}^{4,5,6} {{e^y}dx + x{e^y}dy + (z - 1){e^z}dz} \)

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Câu 5:

Tìm hàm thế vị của biểu thức \(({x^4} + 4x{y^3})dx + (6{x^2}{y^2} - 5{y^4})dy\)

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có biểu thức \(P(x, y)dx + Q(x, y)dy = ({x^4} + 4x{y^3})dx + (6{x^2}{y^2} - 5{y^4})dy\) Để tìm hàm thế vị \(u(x, y)\), ta thực hiện các bước sau: 1. Tính tích phân của \(P(x, y)\) theo \(x\): \(\int P(x, y) dx = \int ({x^4} + 4x{y^3}) dx = \frac{{{x^5}}}{5} + 2{x^2}{y^3} + h(y)\) 2. Lấy đạo hàm riêng theo \(y\) của kết quả trên: \(\frac{{\partial }}{{\partial y}}(\frac{{{x^5}}}{5} + 2{x^2}{y^3} + h(y)) = 6{x^2}{y^2} + h'(y)\) 3. So sánh với \(Q(x, y)\): \(6{x^2}{y^2} + h'(y) = 6{x^2}{y^2} - 5{y^4} \Rightarrow h'(y) = - 5{y^4}\) 4. Tìm \(h(y)\) bằng cách tích phân \(h'(y)\) theo \(y\): \(h(y) = \int - 5{y^4} dy = - {y^5} + C\) Vậy, hàm thế vị là: \(u(x, y) = \frac{{{x^5}}}{5} + 2{x^2}{y^3} - {y^5} + C\) Như vậy, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Tính với S là biên của miền giới hạn bởi mặt z = \(\sqrt {{x^2} + {y^2}} ,z = 1\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Tính với S là phần mặt nón z = \(\sqrt {{x^2} + {y^2}} \) nằm giữa hai mặt z = 1 và z = 2

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Tính với S là phía ngoài mặt \(z = {x^2} + {y^2}\) với điều kiện \(0 \le z \le 2,y \ge 0\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Tính với mặt S: \(4{x^2} + 9{y^2} + {z^2} = 1\), hướng ra ngoài.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Tính với S là nửa mặt cầu \({x^2} + {y^2} + {z^2} = 1,z \ge 0\) hướng ra ngoài mặt cầu.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Tính diện tích mặt \(S\): \(z = 2 + \sqrt {{x^2} + {y^2}} ,z \le 3\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Tính diện tích mặt cong \(S\) với \(S\) là phần mặt nón \(y = \sqrt {{x^2} + {z^2}} \) với điều kiện \(1 \le y \le 2,z \ge 0\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Tính đạo hàm theo hướng \(\vec l = (1,2, - 2)\) của \(u = {e^x}({y^2} + z) - 2xy{z^3}\) tại \(A(0,1,2)\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Theo hướng nào thì sự biến thiên của hàm \(u = xsinz - ycosz\) tại gốc tọa độ là lớn nhất

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Cho điểm \(A(2, - 1,0),B(1,1,3)\). Tính đạo hàm của hàm \(u = {x^3} + 3{y^2} + {e^z} + xy{z^2}\) tại điểm \(A\) theo hướng \(\overrightarrow {AB} \)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Biết \(\vec F = {e^{{x^2} + {y^2} + {z^2}}}\left[ {(2{x^2}yz + yz)\vec i + (2{y^2}xz + xz)\vec j + (2{z^2}yx + xy)\vec k} \right]\) là trường thế. Tìm hàm thế vị.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Tính thông lượng của \(\vec F = x\vec i + ({y^3} + 2z)\vec j + (3{x^2}z - x)\vec k\) qua mặt cầu \(S:{x^2} + {y^2} + {z^2} = 1\) hướng ra ngoài.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Tính tích phân \(\int_0^1 {\frac{1}{{\sqrt[{30}]{{1 - {x^{30}}}}}}} dx\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Tính tích phân \(\int_0^1 {{x^5}} {(\ln x)^{10}}dx\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Tính tích phân \(\int_L {(x + y)} ds\) với \(L\) là đoạn thẳng nối điểm \(O(0;0)\) và \(A(4;3)\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Tính \(\int_C y ds\) với \(C\) là đường \(x = {y^2}\) đi từ \(O(0,0)\) đến \(A(1,1)\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP