Trả lời:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu tính một tích phân trên mặt trụ. Tuy nhiên, không có thông tin về hàm số cần tích phân. Do đó, không thể xác định đáp án chính xác dựa trên thông tin đã cho. Các đáp án A, B, C, D đều là các hằng số, và không có cơ sở nào để chọn một đáp án cụ thể nào đúng hơn các đáp án khác.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để giải bài toán này, ta cần tính tích phân trên mặt S là phía ngoài của mặt paraboloid \(z = x^2 + y^2\) với điều kiện \(0 \le z \le 2\) và \(y \ge 0\). Do không có tích phân cụ thể được cho, ta không thể tính giá trị chính xác. Tuy nhiên, dựa vào kinh nghiệm giải các bài toán tương tự và các đáp án được đưa ra, ta có thể suy luận đáp án đúng nhất.
Vì không có thông tin đầy đủ về tích phân cần tính, không thể xác định đáp án chính xác. Do đó, không có đáp án nào đúng trong các lựa chọn đã cho.
Vì không có thông tin đầy đủ về tích phân cần tính, không thể xác định đáp án chính xác. Do đó, không có đáp án nào đúng trong các lựa chọn đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính tích phân mặt, ta cần xác định hàm vector và mặt S. Tuy nhiên, câu hỏi không cung cấp hàm vector cụ thể nào để tích phân trên mặt S. Do đó, không thể xác định đáp án chính xác từ thông tin đã cho. Nếu có thêm thông tin về hàm vector, chúng ta có thể sử dụng định lý Green, Stokes hoặc công thức tích phân trực tiếp để giải quyết bài toán.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, ta cần sử dụng định lý Gauss (hay còn gọi là định lý phân kỳ) để chuyển tích phân mặt thành tích phân thể tích.
Định lý Gauss:
\(\oint_S \mathbf{F} \cdot d\mathbf{S} = \iiint_V (\nabla \cdot \mathbf{F}) dV\)
Trong đó:
* \(\mathbf{F} = (x^2 + yz, y^2 + xz, z^2 + xy)\) là trường vector.
* S là biên của miền V.
* V là miền \(x + y + z \le 1, x \ge 0, y \ge 0, z \ge 0\).
* \(\nabla \cdot \mathbf{F}\) là độ phân kỳ của trường vector \(\mathbf{F}\).
Tính độ phân kỳ:
\(\nabla \cdot \mathbf{F} = \frac{\partial}{\partial x}(x^2 + yz) + \frac{\partial}{\partial y}(y^2 + xz) + \frac{\partial}{\partial z}(z^2 + xy) = 2x + 2y + 2z = 2(x + y + z)\)
Tính tích phân thể tích:
\(\iiint_V 2(x + y + z) dV\)
Miền V là một tứ diện trong góc phần tám thứ nhất, giới hạn bởi các mặt phẳng x = 0, y = 0, z = 0 và x + y + z = 1. Ta có thể tính tích phân này bằng cách sử dụng tích phân lặp:
\(\int_0^1 \int_0^{1-x} \int_0^{1-x-y} 2(x + y + z) dz dy dx\)
Tính tích phân trong cùng theo z:
\(\int_0^{1-x-y} 2(x + y + z) dz = 2(x + y)z + z^2 \Big|_0^{1-x-y} = 2(x + y)(1 - x - y) + (1 - x - y)^2 = (1 - x - y)(2x + 2y + 1 - x - y) = (1 - x - y)(x + y + 1)\)
Tính tích phân theo y:
\(\int_0^{1-x} (1 - x - y)(x + y + 1) dy = \int_0^{1-x} (1 - x - y)(1 + x + y) dy = \int_0^{1-x} (1 + x - x^2 - 2xy - y^2) dy\)
\(= (1 + x - x^2)y - xy^2 - \frac{y^3}{3} \Big|_0^{1-x} = (1 + x - x^2)(1 - x) - x(1 - x)^2 - \frac{(1 - x)^3}{3} = 1 - x + x - x^2 - x^2 + x^3 - x(1 - 2x + x^2) - \frac{1 - 3x + 3x^2 - x^3}{3} = 1 - 2x^2 + x^3 - x + 2x^2 - x^3 - \frac{1}{3} + x - x^2 + \frac{x^3}{3} = \frac{2}{3} - x^2 + \frac{x^3}{3}\)
Tính tích phân theo x:
\(\int_0^1 (\frac{2}{3} - x^2 + \frac{x^3}{3}) dx = \frac{2}{3}x - \frac{x^3}{3} + \frac{x^4}{12} \Big|_0^1 = \frac{2}{3} - \frac{1}{3} + \frac{1}{12} = \frac{1}{3} + \frac{1}{12} = \frac{4 + 1}{12} = \frac{5}{12}\)
Vậy \(\oint_S \mathbf{F} \cdot d\mathbf{S} = \frac{5}{12} = \frac{a}{b}\). Suy ra a = 5, b = 12. Do đó a + b = 5 + 12 = 17. Không có đáp án nào đúng trong các lựa chọn đã cho.
Định lý Gauss:
\(\oint_S \mathbf{F} \cdot d\mathbf{S} = \iiint_V (\nabla \cdot \mathbf{F}) dV\)
Trong đó:
* \(\mathbf{F} = (x^2 + yz, y^2 + xz, z^2 + xy)\) là trường vector.
* S là biên của miền V.
* V là miền \(x + y + z \le 1, x \ge 0, y \ge 0, z \ge 0\).
* \(\nabla \cdot \mathbf{F}\) là độ phân kỳ của trường vector \(\mathbf{F}\).
Tính độ phân kỳ:
\(\nabla \cdot \mathbf{F} = \frac{\partial}{\partial x}(x^2 + yz) + \frac{\partial}{\partial y}(y^2 + xz) + \frac{\partial}{\partial z}(z^2 + xy) = 2x + 2y + 2z = 2(x + y + z)\)
Tính tích phân thể tích:
\(\iiint_V 2(x + y + z) dV\)
Miền V là một tứ diện trong góc phần tám thứ nhất, giới hạn bởi các mặt phẳng x = 0, y = 0, z = 0 và x + y + z = 1. Ta có thể tính tích phân này bằng cách sử dụng tích phân lặp:
\(\int_0^1 \int_0^{1-x} \int_0^{1-x-y} 2(x + y + z) dz dy dx\)
Tính tích phân trong cùng theo z:
\(\int_0^{1-x-y} 2(x + y + z) dz = 2(x + y)z + z^2 \Big|_0^{1-x-y} = 2(x + y)(1 - x - y) + (1 - x - y)^2 = (1 - x - y)(2x + 2y + 1 - x - y) = (1 - x - y)(x + y + 1)\)
Tính tích phân theo y:
\(\int_0^{1-x} (1 - x - y)(x + y + 1) dy = \int_0^{1-x} (1 - x - y)(1 + x + y) dy = \int_0^{1-x} (1 + x - x^2 - 2xy - y^2) dy\)
\(= (1 + x - x^2)y - xy^2 - \frac{y^3}{3} \Big|_0^{1-x} = (1 + x - x^2)(1 - x) - x(1 - x)^2 - \frac{(1 - x)^3}{3} = 1 - x + x - x^2 - x^2 + x^3 - x(1 - 2x + x^2) - \frac{1 - 3x + 3x^2 - x^3}{3} = 1 - 2x^2 + x^3 - x + 2x^2 - x^3 - \frac{1}{3} + x - x^2 + \frac{x^3}{3} = \frac{2}{3} - x^2 + \frac{x^3}{3}\)
Tính tích phân theo x:
\(\int_0^1 (\frac{2}{3} - x^2 + \frac{x^3}{3}) dx = \frac{2}{3}x - \frac{x^3}{3} + \frac{x^4}{12} \Big|_0^1 = \frac{2}{3} - \frac{1}{3} + \frac{1}{12} = \frac{1}{3} + \frac{1}{12} = \frac{4 + 1}{12} = \frac{5}{12}\)
Vậy \(\oint_S \mathbf{F} \cdot d\mathbf{S} = \frac{5}{12} = \frac{a}{b}\). Suy ra a = 5, b = 12. Do đó a + b = 5 + 12 = 17. Không có đáp án nào đúng trong các lựa chọn đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần tính tích phân mặt của trường vector trên nửa mặt cầu. Tuy nhiên, đề bài không cung cấp trường vector cụ thể. Do đó, không thể tính toán và đưa ra một đáp án chính xác. Các đáp án A, B, C, D đều là các giá trị số học, nhưng không có cơ sở để xác định đáp án nào là đúng nếu không có thông tin về trường vector.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về tích phân mặt loại 2 và cách tính tích phân trên một mặt nón.
Để giải quyết bài toán này, ta cần tham số hóa mặt nón \(S\) và tính tích phân đã cho.
Phương trình mặt nón là \(z = -\sqrt{x^2 + y^2}\), \(-1 \le z \le 0\).
Đặt \(x = r\cos\theta\), \(y = r\sin\theta\), với \(0 \le r \le 1\) và \(0 \le \theta \le 2\pi\).
Khi đó, \(z = -r\).
Vậy, tham số hóa của mặt nón là \(\mathbf{r}(r, \theta) = (r\cos\theta, r\sin\theta, -r)\).
Ta tính các vector tiếp tuyến:
\(\frac{\partial \mathbf{r}}{\partial r} = (\cos\theta, \sin\theta, -1)\)
\(\frac{\partial \mathbf{r}}{\partial \theta} = (-r\sin\theta, r\cos\theta, 0)\)
Tính tích có hướng:
\(\frac{\partial \mathbf{r}}{\partial r} \times \frac{\partial \mathbf{r}}{\partial \theta} = \begin{vmatrix} \mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\ \cos\theta & \sin\theta & -1 \\ -r\sin\theta & r\cos\theta & 0 \end{vmatrix} = (r\cos\theta, r\sin\theta, r(\cos^2\theta + \sin^2\theta)) = (r\cos\theta, r\sin\theta, r)\)
Vì ta nhìn từ chiều dương trục Oz, nên vector pháp tuyến hướng lên, tức là thành phần z dương. Do đó, ta chọn vector pháp tuyến là \((r\cos\theta, r\sin\theta, r)\).
Khi đó, tích phân trở thành:
\(I = \iint_S (xydx \wedge dy + yzdy \wedge dz + zxdz \wedge dx) = \iint_D (r\cos\theta r\sin\theta r + r\sin\theta (-r) r + (-r)r\cos\theta (-r)) drd\theta\)
\(I = \iint_D (r^3\cos\theta\sin\theta - r^3\sin\theta + r^3\cos\theta) drd\theta\)
\(I = \int_0^{2\pi} \int_0^1 (r^3\cos\theta\sin\theta - r^3\sin\theta + r^3\cos\theta) dr d\theta\)
\(I = \int_0^1 r^3 dr \int_0^{2\pi} (\cos\theta\sin\theta - \sin\theta + \cos\theta) d\theta\)
\(\int_0^1 r^3 dr = \frac{1}{4}\)
\(\int_0^{2\pi} (\cos\theta\sin\theta - \sin\theta + \cos\theta) d\theta = \int_0^{2\pi} \frac{1}{2}\sin(2\theta) d\theta - \int_0^{2\pi} \sin\theta d\theta + \int_0^{2\pi} \cos\theta d\theta\)
\(= \frac{1}{2} [-\frac{1}{2}\cos(2\theta)]_0^{2\pi} + [\cos\theta]_0^{2\pi} + [\sin\theta]_0^{2\pi} = 0 + 0 + 0 = 0\)
Vậy \(I = \frac{1}{4} \cdot 0 = 0\)
Vậy \(a = 0, b = 0\) suy ra \(2a + b = 0\).
Để giải quyết bài toán này, ta cần tham số hóa mặt nón \(S\) và tính tích phân đã cho.
Phương trình mặt nón là \(z = -\sqrt{x^2 + y^2}\), \(-1 \le z \le 0\).
Đặt \(x = r\cos\theta\), \(y = r\sin\theta\), với \(0 \le r \le 1\) và \(0 \le \theta \le 2\pi\).
Khi đó, \(z = -r\).
Vậy, tham số hóa của mặt nón là \(\mathbf{r}(r, \theta) = (r\cos\theta, r\sin\theta, -r)\).
Ta tính các vector tiếp tuyến:
\(\frac{\partial \mathbf{r}}{\partial r} = (\cos\theta, \sin\theta, -1)\)
\(\frac{\partial \mathbf{r}}{\partial \theta} = (-r\sin\theta, r\cos\theta, 0)\)
Tính tích có hướng:
\(\frac{\partial \mathbf{r}}{\partial r} \times \frac{\partial \mathbf{r}}{\partial \theta} = \begin{vmatrix} \mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\ \cos\theta & \sin\theta & -1 \\ -r\sin\theta & r\cos\theta & 0 \end{vmatrix} = (r\cos\theta, r\sin\theta, r(\cos^2\theta + \sin^2\theta)) = (r\cos\theta, r\sin\theta, r)\)
Vì ta nhìn từ chiều dương trục Oz, nên vector pháp tuyến hướng lên, tức là thành phần z dương. Do đó, ta chọn vector pháp tuyến là \((r\cos\theta, r\sin\theta, r)\).
Khi đó, tích phân trở thành:
\(I = \iint_S (xydx \wedge dy + yzdy \wedge dz + zxdz \wedge dx) = \iint_D (r\cos\theta r\sin\theta r + r\sin\theta (-r) r + (-r)r\cos\theta (-r)) drd\theta\)
\(I = \iint_D (r^3\cos\theta\sin\theta - r^3\sin\theta + r^3\cos\theta) drd\theta\)
\(I = \int_0^{2\pi} \int_0^1 (r^3\cos\theta\sin\theta - r^3\sin\theta + r^3\cos\theta) dr d\theta\)
\(I = \int_0^1 r^3 dr \int_0^{2\pi} (\cos\theta\sin\theta - \sin\theta + \cos\theta) d\theta\)
\(\int_0^1 r^3 dr = \frac{1}{4}\)
\(\int_0^{2\pi} (\cos\theta\sin\theta - \sin\theta + \cos\theta) d\theta = \int_0^{2\pi} \frac{1}{2}\sin(2\theta) d\theta - \int_0^{2\pi} \sin\theta d\theta + \int_0^{2\pi} \cos\theta d\theta\)
\(= \frac{1}{2} [-\frac{1}{2}\cos(2\theta)]_0^{2\pi} + [\cos\theta]_0^{2\pi} + [\sin\theta]_0^{2\pi} = 0 + 0 + 0 = 0\)
Vậy \(I = \frac{1}{4} \cdot 0 = 0\)
Vậy \(a = 0, b = 0\) suy ra \(2a + b = 0\).
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng