Có số liệu về Số dư các tài khoản tổng hợp tại Ngân hàng E vào đầu quý IV/N như sau:
Đơn vị tính: Tỷ Đồng
| STT |
TÀI KHOẢN |
SỐ TIỀN |
| 1 |
Tiền mặt ( TK 1011) |
19.217 |
| 2 |
Vốn điều lệ (TK 601) |
11.149 |
| 3 |
Cho vay khách hàng (TK 2111) |
218.301 |
| 4 |
Quỹ của Tổ chức tín dụng (TK 61) |
4.390 |
| 5 |
Góp vốn đầu tư dài hạn (TK 34) |
12.180 |
| 6 |
Tài sản cố định (TK 30) |
5.200 |
| 7 |
Tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng (TK4211) |
54.035 |
| 8 |
Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nước (TK 453) |
1.071 |
| 9 |
Tiền gửi NHNN (TK 1113) |
20.972 |
| 10 |
Lợi nhuận chưa phân phối (TK 69) |
4.034 |
| 11 |
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn (TK 4232) |
198.806 |
| 12 |
Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng (TK 219) |
2.385 |
Trong quý VI/N, có một số nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Ngân hàng thu hồi nợ gốc vay ngắn hạn từ tài khoản tiền gửi không kỳ hạn khách hàng mở tại Ngân hàng E, số tiền 300.
2. Ngân hàng chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng cho người thụ hưởng ở ngân hàng khác thông qua tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà Nước, số tiền 45.
3. Ngân hàng nộp thuế cho cơ quan Thuế thông qua tài khoản tiền gửi tại NHNN, số tiền 300.
4. Khách hàng chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi không kỳ hạn sang tài khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, số tiền 200.
Yêu cầu:
1. Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Ngân hàng E trong quý IV/N.
2. Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh trên vào các tài khoản kế toán có liên quan. Lập bảng Cân đối kế toán cuối quý IV/N.
Tài liệu bổ sung:
- Tất cả các chứng từ đều đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ và ngân hàng tiến hành hạch toán ngay.
- Các tài khoản có liên quan có đủ số dư để hạch toán.