JavaScript is required

Ngày 15/01/N, Ông Nguyễn Minh Tuấn lần đầu tiên đến giao dịch tại Ngân hàng A. Ông yêu cầu lần lượt thực hiện các giao dịch sau:

+ Mở tài khoản thanh toán VND

+ Nộp tiền vào tài khoản, số tiền 50.000.000 đồng.

+ Chuyển số tiền 30.000.000 đồng từ tài khoản của ông cho Bà Nguyễn Minh Hằng nhận tiền tại Ngân hàng B, bà Hằng không có tài khoản tại Ngân hàng B.

Yêu cầu:

1. Anh (Chị) hãy cho biết : Giấy tờ ông Tuấn cần xuất trình và các chứng từ kế toán Ông Tuấn cần phải lập để thực hiện giao dịch.

2. Xử lý và định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên tại Ngân hàng A vào ngày 15/01/N.

Tài liệu bổ sung:

- Ngân hàng thu phí chuyển tiền 0,03% trên số tiền chuyển. Phí trên chưa bao gồm thuế GTGT 10%. Ngân hàng thu phí từ tài khoản tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng.

- Các ngân hàng khác hệ thống có tham gia thanh toán bù trừ.

- Các tài khoản liên quan có đủ số dư để hạch toán.

- Tất cả các chứng từ đều đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ và ngân hàng tiến hành hạch toán ngay.

Trả lời:

Đáp án đúng:


Câu hỏi yêu cầu xác định các giấy tờ, chứng từ cần thiết cho giao dịch ngân hàng của ông Tuấn và sau đó thực hiện xử lý, định khoản các nghiệp vụ phát sinh. Cụ thể: 1. **Giấy tờ và Chứng từ:** * **Giấy tờ cá nhân:** Ông Tuấn cần xuất trình giấy tờ tùy thân hợp lệ (CMND/CCCD/Hộ chiếu còn hiệu lực) để Ngân hàng A xác minh danh tính khi mở tài khoản và thực hiện giao dịch. * **Chứng từ kế toán:** * **Mở tài khoản:** Giấy đề nghị mở tài khoản thanh toán. * **Nộp tiền:** Giấy nộp tiền vào tài khoản. * **Chuyển tiền:** Giấy đề nghị kiêm giấy ủy nhiệm chi (hoặc lệnh chuyển tiền). 2. **Xử lý và Định khoản nghiệp vụ tại Ngân hàng A:** * **Mở tài khoản thanh toán VND:** Đây là thủ tục hành chính, không phát sinh bút toán định khoản ngay tại thời điểm mở tài khoản. * **Nộp tiền vào tài khoản (50.000.000 VND):** Giả định ông Tuấn nộp tiền mặt vào tài khoản. * **Định khoản:** Nợ TK 1011 (Tiền mặt tại quỹ) 50.000.000 / Có TK 4211 (Tiền gửi thanh toán VND của KH cá nhân) 50.000.000. * **Chuyển tiền (30.000.000 VND) cho Bà Nguyễn Minh Hằng tại Ngân hàng B:** * **Tính phí và thuế:** * Phí chuyển tiền: 0,03% * 30.000.000 = 9.000 VND. * Thuế GTGT (10%): 9.000 * 10% = 900 VND. * Tổng phí thu từ tài khoản ông Tuấn: 9.000 + 900 = 9.900 VND. * **Xử lý và Định khoản tại Ngân hàng A:** * **Trích tiền từ tài khoản ông Tuấn để chuyển đi và thu phí:** Nợ TK 4211 (Tiền gửi thanh toán VND của KH cá nhân) 30.000.000 (số tiền chuyển) Nợ TK 4211 (Tiền gửi thanh toán VND của KH cá nhân) 9.900 (tổng phí) => Tổng Nợ TK 4211: 30.009.900 * **Hạch toán doanh thu phí dịch vụ:** Có TK 7111 (Doanh thu dịch vụ) 9.000 * **Hạch toán thuế GTGT đầu ra:** Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp) 900 * **Chuyển tiền liên ngân hàng (cho Ngân hàng B):** Nợ TK 5521 (Phải thu các tổ chức tín dụng khác) 30.000.000 Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về nghiệp vụ kế toán ngân hàng, bao gồm các loại chứng từ, quy trình giao dịch và cách hạch toán các nghiệp vụ phổ biến như nộp tiền và chuyển tiền liên ngân hàng.

Đề thi kết thúc học phần môn Kế toán Ngân hàng của Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM, Khoa Kế toán Kiểm toán. Đề gồm 7 câu hỏi, bao gồm các dạng bài tập nhận định đúng/sai, xử lý nghiệp vụ kinh tế phát sinh, hạch toán tài khoản, và tính toán liên quan đến các hoạt động ngân hàng như phát hành giấy tờ có giá, chuyển tiền, tiền gửi, ngoại tệ và tổng hợp số liệu tài khoản.


7 câu hỏi 75 phút

Câu hỏi liên quan