JavaScript is required
Danh sách đề

350+ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học phân tử có đáp án tham khảo - Phần 1

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Học thuyết trung tâm cho rằng TTDT

A.

Không chuyển sang RNA được

B.

Không chuyển từ RNA sang DNA được

C.

Không chuyển từ protein sang acid nucleotide được

D.

Được luân chuyển tự do trong tế bào

Đáp án
Học thuyết trung tâm của sinh học phân tử mô tả dòng thông tin di truyền cơ bản trong tế bào. Nó nói rằng thông tin di truyền (DNA) có thể được sao chép để tạo thêm DNA (sao chép DNA), DNA có thể được phiên mã thành RNA (phiên mã), và RNA có thể được dịch mã thành protein (dịch mã). Tuy nhiên, thông tin không thể chuyển ngược từ protein sang acid nucleic (DNA hoặc RNA). Tức là, protein không thể dùng để tạo ra RNA hoặc DNA. Ngoài ra, trong điều kiện bình thường, RNA không chuyển thành DNA. Như vậy, đáp án đúng là C.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Học thuyết trung tâm cho rằng TTDT

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Học thuyết trung tâm của sinh học phân tử mô tả dòng thông tin di truyền cơ bản trong tế bào. Nó nói rằng thông tin di truyền (DNA) có thể được sao chép để tạo thêm DNA (sao chép DNA), DNA có thể được phiên mã thành RNA (phiên mã), và RNA có thể được dịch mã thành protein (dịch mã). Tuy nhiên, thông tin không thể chuyển ngược từ protein sang acid nucleic (DNA hoặc RNA). Tức là, protein không thể dùng để tạo ra RNA hoặc DNA. Ngoài ra, trong điều kiện bình thường, RNA không chuyển thành DNA. Như vậy, đáp án đúng là C.

Câu 2:

Sự linh hoạt trong các dạng hoạt động chức năng của DNA được đảm bảo bởi:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này liên quan đến sự linh hoạt chức năng của DNA. Sự linh hoạt này chủ yếu đến từ khả năng đóng và tháo xoắn của sợi nhiễm sắc. Khi sợi nhiễm sắc tháo xoắn, DNA trở nên dễ tiếp cận hơn cho các enzyme và protein cần thiết cho quá trình phiên mã và nhân đôi. Ngược lại, khi sợi nhiễm sắc đóng xoắn, DNA trở nên ít hoạt động hơn. Các đáp án khác không giải thích được sự linh hoạt trong chức năng của DNA: - A. Tính bền vững của các liên kết photphodiest: Đảm bảo cấu trúc ổn định của DNA, không liên quan trực tiếp đến linh hoạt chức năng. - B. Tính yếu của các liên kết hydro trong nguyên tắc bổ sung: Cho phép tách mạch DNA, nhưng không phải là yếu tố quyết định sự linh hoạt chức năng tổng thể. - C. Cấu trúc không gian xoắn kép của DNA: Là cấu trúc cơ bản, không giải thích sự thay đổi chức năng. - E. Đường kính của phân tử DNA: Một đặc tính vật lý, không liên quan đến sự linh hoạt chức năng.

Câu 3:

Trong quá trình nhân đôi của DNA, enzym DNA polymerase tác động theo cách sau:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Enzym DNA polymerase là enzym chính thực hiện quá trình nhân đôi DNA. Nó có các đặc điểm sau: * **Sử dụng mạch khuôn:** DNA polymerase sử dụng một mạch DNA có sẵn (mạch khuôn) để tổng hợp mạch mới. Mạch mới được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung (A liên kết với T, G liên kết với C). * **Chiều tổng hợp:** DNA polymerase chỉ có thể kéo dài mạch DNA mới theo chiều từ 5' đến 3'. Điều này có nghĩa là nó thêm các nucleotide vào đầu 3' của mạch đang phát triển. * **Tính đặc hiệu:** DNA polymerase có tính đặc hiệu cao, đảm bảo rằng các nucleotide được thêm vào mạch mới là chính xác. Với các đặc điểm trên, ta xét các đáp án: * **A. Sai.** DNA polymerase không tạo ra một phân tử DNA hoàn toàn mới mà sử dụng mạch cũ làm khuôn. * **B. Sai.** Enzyme DNA polymerase di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3'->5' để tổng hợp mạch mới theo chiều 5'->3'. * **C. Sai.** Enzyme DNA polymerase chỉ có thể tác động trên mỗi mạch của phân tử DNA theo chiều từ 5’ đến 3’. * **D. Đúng.** Quá trình nhân đôi DNA diễn ra tại nhiều điểm trên phân tử DNA nhờ các đơn vị nhân đôi (replicon), giúp quá trình diễn ra nhanh chóng hơn. DNA polymerase hoạt động tại các đơn vị này. Vậy đáp án đúng là D.

Câu 4:

Enzyme nào tổng hợp các mồi RNA ngắn trong sao chép:

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Trong quá trình sao chép DNA, enzyme Primase có vai trò tổng hợp các đoạn mồi RNA ngắn. Các đoạn mồi này cung cấp đầu 3'-OH tự do, cần thiết để DNA polymerase có thể bắt đầu tổng hợp mạch DNA mới. Các enzyme khác có vai trò khác:

  • RNA polymerase III: Tổng hợp tRNA và một số RNA nhỏ khác.
  • 3’-5’ exonuclease: Hoạt tính sửa sai của DNA polymerase, loại bỏ nucleotide sai từ đầu 3'.
  • Ligase: Nối các đoạn DNA Okazaki lại với nhau.

Câu 5:

Enzyme Topoisomerase có vai trò:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Enzyme Topoisomerase có vai trò cắt một mạch DNA phía sau chẻ ba sao chép để tháo xoắn. Điều này giúp giải tỏa áp lực xoắn tạo ra khi DNA được mở xoắn để sao chép. Các lựa chọn khác không chính xác vì: - Tách mạch tạo chẻ ba sao chép DNA là vai trò của enzyme Helicase. - Sửa sai là vai trò của enzyme DNA polymerase. - Làm mồi để tổng hợp các đoạn Okazaki là vai trò của enzyme Primase.

Câu 6:

Vai trò của RNase H trong sao chép DNA

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Vai trò của DNA ligase trong sao chép DNA

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Sao chép DNA mạch thẳng gặp vấn đề gì:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

DNA được cấu tạo từ gốc photphat, base nitơ và

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Các nucletotide lạ sẽ xuất hiện ở

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Promoter là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Sự methyl hóa rRNA không có đặc điểm

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Cấu trúc bậc 1 điển hình của rRNA

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Bản chất của mã di truyền là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Mỗi gen mã hoá protein điển hình gồm các vùng theo trình tự là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Thông tin di truyền trong DNA được biểu hiện thành tính trạng trong đời cá thể nhờ cơ chế

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Hiện tượng thoái hoá mã là hiện tượng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Trong quá trình giải mã, amino acid đến sau sẽ được gắn vào chuỗi polypeptide đang được hình thành:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Trong cơ thể, protein luôn luôn được đổi mới qua quá trình:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Quá trình dịch mã ở tế bào nhân thật trên mRNA là quá trình

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Operon là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Điều nào sau đây không đúng với tRNA – methionine khởi đầu sự tổng hợp protein ở coli.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Khởi đầu của một operon là một trình tự nucleotide đặc biệt gọi là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Sản phẩm hình thành trong phiên mã theo mô hình của operon Lac ở coli là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Đột biến sinh dưỡng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Loại đột biến gen nào sau đây không được di truyền bằng con đường sinh sản hữu tính?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Đột biến nào không có tính hồi biến

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Đột biến tự phát có thể do

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Enzyme cắt hạn chế có 3 loại, trong đó loại II được sử dụng nhiều vì.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Bước nào sau đây không có trong tách chiết DNA

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh dấu để

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Mỗi gen quyết định:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Sự tiếp hợp là hiện tượng vận chuyển di truyền:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Trong opêron Lac, vai trò của cụm gen cấu trúc Z, Y, A là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Tác nhân sinh học có thể gây đột biến gen là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Sản phẩm của giai đoạn hoạt hoá axit amin là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtit nếu xảy ra trong một bộ ba giữa gen, có thể

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Các dạng đột biến gen làm xê dịch khung đọc mã di truyền bao gồm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Đột biến gen lặn sẽ biểu hiện trên kiểu hình

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP