JavaScript is required
Danh sách đề

200+ câu hỏi trắc nghiệm Hóa đại cương kèm đáp án chi tiết - Đề 1

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Một bình bằng thép dung tích 10 lít chứa đầy khí H2 ở (0°C, 10 atm) được dùng để bơm các quả bóng. Nhiệt độ lúc bơm giữ không đổi ở 0°C. Nếu mỗi quả bóng chứa được 1 lít H2 ở đktc thì có thể bơm được bao nhiêu quả bóng?

A.

90 quả

B.

100 quả

C.

1000 quả

D.

10 quả

Đáp án
Đáp án đúng: B
Đầu tiên, ta tính số mol H2 trong bình thép:
- Áp suất P1 = 10 atm
- Thể tích V1 = 10 lít
- Nhiệt độ T1 = 0°C = 273 K
Sử dụng công thức PV = nRT, ta có n1 = (P1 * V1) / (R * T1) = (10 * 10) / (0.0821 * 273) ≈ 4.46 mol

Tiếp theo, ta tính số mol H2 trong mỗi quả bóng ở điều kiện tiêu chuẩn:
- Áp suất P2 = 1 atm
- Thể tích V2 = 1 lít
- Nhiệt độ T2 = 0°C = 273 K
Sử dụng công thức PV = nRT, ta có n2 = (P2 * V2) / (R * T2) = (1 * 1) / (0.0821 * 273) ≈ 0.0446 mol

Số quả bóng có thể bơm được là: n1 / n2 = 4.46 / 0.0446 ≈ 100 quả bóng.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đầu tiên, ta tính số mol H2 trong bình thép:
- Áp suất P1 = 10 atm
- Thể tích V1 = 10 lít
- Nhiệt độ T1 = 0°C = 273 K
Sử dụng công thức PV = nRT, ta có n1 = (P1 * V1) / (R * T1) = (10 * 10) / (0.0821 * 273) ≈ 4.46 mol

Tiếp theo, ta tính số mol H2 trong mỗi quả bóng ở điều kiện tiêu chuẩn:
- Áp suất P2 = 1 atm
- Thể tích V2 = 1 lít
- Nhiệt độ T2 = 0°C = 273 K
Sử dụng công thức PV = nRT, ta có n2 = (P2 * V2) / (R * T2) = (1 * 1) / (0.0821 * 273) ≈ 0.0446 mol

Số quả bóng có thể bơm được là: n1 / n2 = 4.46 / 0.0446 ≈ 100 quả bóng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Áp dụng công thức Boyle-Mariotte cho từng bình khí trước và sau khi nén vào bình C:

* Bình A: P₁V₁ = P₂V₂ => 860 mmHg * 448 ml = P₂ * 2240 ml => P₂ = (860 * 448) / 2240 = 172 mmHg
* Bình B: P₁V₁ = P₂V₂ => 760 mmHg * 1120 ml = P₂ * 2240 ml => P₂ = (760 * 1120) / 2240 = 380 mmHg

Áp suất tổng cộng trong bình C sẽ là tổng áp suất riêng phần của khí He và Ne:

P(C) = P(He) + P(Ne) = 172 mmHg + 380 mmHg = 552 mmHg
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đầu tiên, ta cần chuyển đổi các đơn vị về chuẩn:
- Nhiệt độ: T = 136,5 + 273,15 = 409,65 K
- Áp suất: P = 2 atm
- Thể tích: V = 0,84 L

Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng: PV = nRT, với R = 0,0821 L.atm/mol.K

Ta có: 2 * 0,84 = n * 0,0821 * 409,65
=> n = (2 * 0,84) / (0,0821 * 409,65) ≈ 0,05 mol

Khối lượng mol của X là: M = m / n = 2,9 / 0,05 = 58 g/mol

Tỉ khối hơi của X so với H2 là: d(X/H2) = M(X) / M(H2) = 58 / 2 = 29

Vậy đáp án đúng là A. 29
Lời giải:
Đáp án đúng: B

Áp dụng định luật Dalton về áp suất riêng phần, ta có áp suất của hỗn hợp khí là tổng áp suất riêng phần của các khí thành phần. Vì nhiệt độ không đổi, ta sử dụng công thức P1V1 = P2V2 để tính áp suất riêng phần của mỗi khí trong hỗn hợp:

- Đối với CO2: P_CO2 = (96 kPa * 3 lít) / 10 lít = 28,8 kPa

- Đối với O2: P_O2 = (108 kPa * 4 lít) / 10 lít = 43,2 kPa

- Đối với N2: P_N2 = (90,6 kPa * 6 lít) / 10 lít = 54,36 kPa

Áp suất của hỗn hợp là: P_hh = P_CO2 + P_O2 + P_N2 = 28,8 kPa + 43,2 kPa + 54,36 kPa = 126,36 kPa ≈ 126,4 kPa

Vậy đáp án đúng là B.

Câu 5:

Người ta thu khí H2 thoát ra từ hai thí nghiệm bằng các ống nghiệm: (1) úp trên nước và (2) úp trên thủy ngân. Nhận thấy thể tích đo được bằng nhau tại cùng nhiệt độ và cùng áp suất. So sánh lượng khí H2 trong hai trường hợp, kết quả đúng là:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Khi thu khí H2 bằng phương pháp đẩy nước, trong ống nghiệm sẽ có hơi nước lẫn vào, làm tăng áp suất riêng phần của các khí trong ống. Khi thu khí H2 bằng phương pháp đẩy thủy ngân, do áp suất hơi của thủy ngân rất nhỏ so với áp suất hơi của nước ở cùng nhiệt độ, nên có thể bỏ qua. Vì thể tích đo được bằng nhau ở cùng nhiệt độ và áp suất, nên số mol khí H2 trong ống nghiệm úp trên nước phải nhỏ hơn để bù trừ cho áp suất hơi nước. Do đó, lượng khí H2 trong ống (2) úp trên thủy ngân lớn hơn.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Ion X4+ có cấu hình e phân lớp cuối cùng là 3p6. Vậy giá trị của 4 số lượng tử của e cuối cùng của nguyên tử X là (qui ước mℓ có giá trị từ -ℓ đến +ℓ)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Chọn các chất có thể tan nhiều trong nước: CO2, NH3, CCl4, CS2, NO2, HCl, SO3, N2.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Chọn câu sai: Xăng và dầu hỏa dễ hòa tan vào nhau vì nguyên nhân:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Chọn phương án đúng: Phản ứng: 2A(k) + B(k) = 3C(r) + D(k) có:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Chọn một phát biểu sai:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Chọn đáp án đầy đủ nhất. Phản ứng có thể xảy ra tự phát trong các trường hợp sau:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Chọn phát biểu đúng: Đối với phản ứng một chiều, tốc độ phản ứng sẽ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Chọn đáp án đúng: Cho phản ứng: 2A(k) + B(k) → C(k). Biểu thức tốc độ phản ứng phải là:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Chọn câu đúng: Tốc độ của phản ứng dị thể:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Chọn nhận xét chính xác. Ở cùng các điều kiện, dung dịch điện li so với dung dịch phân tử (chất tan không bay hơi) có:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP