JavaScript is required
Danh sách đề

200+ câu hỏi trắc nghiệm Hóa đại cương kèm đáp án chi tiết - Đề 2

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Từ định nghĩa đương lượng của một nguyên tố. Hãy tính đương lượng gam của các nguyên tố kết hợp với Hydrô trong các hợp chất sau: HBr; H2O; NH3. (Cho N = 14, O = 16, Br = 80)

A.

Br = 80g; O = 8g; N = 4,67g

B.

Br = 80g; O = 16g; N = 14g

C.

Br = 40g; O = 8g; N = 4,67g

D.

Br = 80g; O = 16g; N = 4,67g

Đáp án
Đáp án đúng: C

Đương lượng gam của một nguyên tố là khối lượng của nguyên tố đó kết hợp hoặc thay thế với 1,008 gam hydro (H) hoặc 8 gam oxy (O) hoặc 35,5 gam clo (Cl).
\n- Trong HBr: 1 mol Br kết hợp với 1 mol H. Vậy, đương lượng gam của Br = 80g.
\n- Trong H2O: 1 mol O kết hợp với 2 mol H. Vậy, đương lượng gam của O = 16/2 = 8g.
\n- Trong NH3: 1 mol N kết hợp với 3 mol H. Vậy, đương lượng gam của N = 14/3 = 4,67g.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Đương lượng gam của một nguyên tố là khối lượng của nguyên tố đó kết hợp hoặc thay thế với 1,008 gam hydro (H) hoặc 8 gam oxy (O) hoặc 35,5 gam clo (Cl).
\n- Trong HBr: 1 mol Br kết hợp với 1 mol H. Vậy, đương lượng gam của Br = 80g.
\n- Trong H2O: 1 mol O kết hợp với 2 mol H. Vậy, đương lượng gam của O = 16/2 = 8g.
\n- Trong NH3: 1 mol N kết hợp với 3 mol H. Vậy, đương lượng gam của N = 14/3 = 4,67g.

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đề bài cho kim loại M có đương lượng gam là 28g tác dụng với acid tạo ra H2. Ta có công thức: nH2 = V/22.4 = 7/22.4 = 0.3125 mol.

Theo định luật đương lượng, ta có: m/28 = (2 * nH2) / 1 => m = 28 * 2 * 0.3125 = 17.5g. Vì không có đáp án nào trùng khớp nên có thể đề bị sai hoặc các đáp án chưa chính xác.
Tuy nhiên, nếu đáp án D là 17.5g thì đáp án D là đáp án chính xác. Trong trường hợp này, ta xem xét các đáp án đã cho và thấy đáp án gần đúng nhất là C. m = 14g, có thể do làm tròn số liệu hoặc sai sót trong đề bài. Vì không có đáp án chính xác, ta sẽ giải thích dựa trên giả định đề có sai sót.

Số mol H2 thoát ra: nH2 = 7/22.4 = 0.3125 mol

Gọi n là hóa trị của kim loại M. Ta có phương trình phản ứng:
2M + nH2SO4 -> M2(SO4)n + nH2

Số mol kim loại M phản ứng: nM = (2/n) * nH2 = (2/n) * 0.3125

Khối lượng mol của M là 28, vậy khối lượng của M phản ứng:
m = nM * 28 = (2/n) * 0.3125 * 28 = 17.5/n

Nếu n = 1, m = 17.5g (gần đáp án C nhất nếu đề sai số)
Nếu n = 2, m = 8.75g
Nếu n = 3, m = 5.83g

Trong các đáp án trên, không có đáp án nào chính xác tuyệt đối. Tuy nhiên, nếu chấp nhận sai số làm tròn hoặc đề bài có sai sót thì đáp án gần đúng nhất là C (m=14g) nếu n=1 và có sai số trong phép tính hoặc đề bài.

Câu 3:

Chọn phát biểu đúng về orbitan nguyên tử (AO):

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Orbitan nguyên tử (AO) là vùng không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử, nơi có xác suất tìm thấy electron lớn nhất (thường được quy ước là ≥ 90%).

Phương án A: "Là vùng không gian bên trong đó có xác suất gặp electron ≥ 90%" - Đây là định nghĩa chính xác về orbitan nguyên tử.
Phương án B: "Là quỹ đạo chuyển động của electron" - Đây là mô hình Bohr, không chính xác theo cơ học lượng tử hiện đại. Electron không chuyển động trên quỹ đạo cố định.
Phương án C: "Là vùng không gian bên trong đó các electron chuyển động" - Mặc dù electron chuyển động trong vùng không gian này, định nghĩa này không nhấn mạnh đến xác suất tìm thấy electron cao nhất.
Phương án D: "Là bề mặt có mật độ electron bằng nhau của đám mây electron" - Mặc dù orbitan có thể được biểu diễn bằng bề mặt đẳng trị mật độ electron, nhưng định nghĩa này không đầy đủ và không phải là cách mô tả chính xác nhất về orbitan.

Câu 4:

Trong các ký hiệu phân lớp lượng tử sau đây ký hiệu nào đúng?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Các ký hiệu phân lớp lượng tử được xác định bởi số lượng tử chính (n) và số lượng tử momen động lượng (l). Số lượng tử momen động lượng l có các giá trị từ 0 đến n-1, tương ứng với các phân lớp s (l=0), p (l=1), d (l=2), f (l=3), g (l=4),...

- Phân lớp 1s là hợp lệ vì n=1 và l=0 (n-1 = 0).
- Phân lớp 3d là hợp lệ vì n=3 và l=2 (n-1 = 2).
- Phân lớp 4s là hợp lệ vì n=4 và l=0 (n-1 = 3).
- Phân lớp 2p là hợp lệ vì n=2 và l=1 (n-1 = 1).
- Phân lớp 3f không hợp lệ vì n=3, mà l=3, điều này vi phạm quy tắc l < n, do đó không tồn tại orbital 3f. Tuy nhiên, các phương án khác đều có ký hiệu không hợp lệ.

Vậy, ta xét lại từng đáp án:
- A. 1s, 3d, 4s, 2p, 3f (3f không hợp lệ)
- B. 2p, 3s, 4d, 2d, 1p (2d và 1p không hợp lệ. Với n=2 thì l chỉ có thể là 0 hoặc 1 (s hoặc p), và với n=1 thì l chỉ có thể là 0 (s))
- C. 3g, 5f, 2p, 3d, 4s (3g không hợp lệ. Với n=3 thì l chỉ có thể là 0, 1 hoặc 2 (s, p hoặc d))
- D. 1s, 3d, 4f, 3p, 4d (4f không hợp lệ. Với n=4 thì l chỉ có thể là 0, 1, 2 hoặc 3 (s, p, d hoặc f). Tuy nhiên, ở đây ta thấy có sự nhầm lẫn về mặt ký hiệu, lẽ ra phải là 4f không hợp lệ)

Mặc dù phương án A chứa 3f không hợp lệ, nhưng đây là phương án gần đúng nhất so với các phương án còn lại. Các phương án khác chứa nhiều ký hiệu không hợp lệ hơn.

Tuy nhiên, nếu đề bài yêu cầu các ký hiệu *đúng* thì không có đáp án nào đúng cả. Ta có thể xem xét đây là một câu hỏi sai.

Trong trường hợp phải chọn một đáp án gần đúng nhất, ta chọn A, nhưng cần lưu ý rằng đáp án này không hoàn toàn chính xác.

Câu 5:

Cho biết nguyên tử Fe (Z = 26). Cấu hình electron của ion Fe²⁺ là:

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Nguyên tử Fe có Z = 26, cấu hình electron là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s²3d⁶.

Khi tạo thành ion Fe²⁺, nguyên tử Fe mất 2 electron. Theo nguyên tắc, electron sẽ bị mất từ lớp ngoài cùng (4s) trước, sau đó mới đến lớp bên trong (3d).

Vậy, cấu hình electron của Fe²⁺ là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶3d⁶ (hay 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s⁰3d⁶).

Đáp án C sai vì vẫn giữ Z=26, trong khi ion Fe2+ phải giữ nguyên số proton, chỉ thay đổi số electron

Đáp án D sai vì cấu hình electron sai

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Sắp xếp theo thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử các nguyên tố sau: 14Si; 17Cl; 20Ca; 37Rb.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Chọn phương án đúng: Số liên kết cộng hóa trị tối đa của một nguyên tử có thể tạo được:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Cho 9F, 17Cl, 35Br, 53I. Sắp xếp theo thứ tự độ dài liên kết tăng dần cho các phân tử sau: ICℓ, IBr, BrCℓ, FCℓ.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Chọn phát biểu đúng trong các câu dưới đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Chọn phát biểu chính xác và đầy đủ của định luật Hess:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Chọn phương án đúng: ΔH của một quá trình hóa học khi hệ chuyển từ trạng thái thứ nhất (I) sang trạng thái thứ hai (II) bằng những cách khác nhau có đặc điểm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Chọn phương án đúng: Cho phản ứng: N2 (k) + O2 (k) = 2NO (k) có ΔH0₉₈ = +180,8 kJ. Ở điều kiện tiêu chuẩn ở 25°C, khi thu được 1 mol khí NO từ phản ứng trên thì:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Chọn phát biểu đúng: Biến đổi entropi khi đi từ trạng thái A sang trạng thái B bằng 5 con đường khác nhau (xem giản đồ) có đặc tính sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Chọn một phát biểu sai.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Chọn ý đúng: Tác động nào sẽ làm tăng hiệu suất phản ứng: CaCO3(r) ⇌ CaO (r) + CO2(k) ; ΔH > 0.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Chọn đáp án đúng: Khi có mặt chất xúc tác, DH° của phản ứng:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Chọn phát biểu đúng: Dựa vào ái lực proton của các dung môi NH3 và HCl cho biết rượu thể hiện tính chất gì trong dung môi đó:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Chọn trường hợp đúng và đầy đủ nhất. Theo thuyết proton (thuyết Bronsted) trong các chất sau: Na+, Mn^2+, Fe^2+(dd), NH4+, CO3^2-, HCO3^-, H2O, HCl

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP