JavaScript is required

Chọn phương án đúng: Xét các phân tử và ion sau: O₂⁺, O₂, O₂⁻, O₂²⁻. (1) Ion O₂²⁻ nghịch từ. (2) Độ bền liên kết tăng dần từ trái sang phải. (3) Độ dài liên kết tăng dần từ trái sang phải. (4) Bậc liên kết tăng dần từ trái sang phải.

A.

2, 4

B.

1, 2, 4

C.

1, 3

D.

2, 3

Trả lời:

Đáp án đúng: B


Phân tích các ion và phân tử: O₂⁺, O₂, O₂⁻, O₂²⁻ Cấu hình electron của O₂ là (σ2s)² (σ*2s)² (σ2p)² (π2p)⁴ (π*2p)². (1) O₂²⁻ có cấu hình electron (σ2s)² (σ*2s)² (σ2p)² (π2p)⁴ (π*2p)⁴. Tất cả các electron đều ghép đôi nên O₂²⁻ nghịch từ. Phát biểu (1) đúng. (2) Bậc liên kết của các phân tử và ion được tính như sau: - O₂⁺: (8 - 1)/2 = 2.5 - O₂: (8 - 2)/2 = 2 - O₂⁻: (8 - 3)/2 = 2 - O₂²⁻: (8 - 4)/2 = 1 Độ bền liên kết tăng khi bậc liên kết tăng. Vậy độ bền liên kết giảm dần từ O₂⁺ > O₂ > O₂⁻ > O₂²⁻. Phát biểu (2) sai. (3) Độ dài liên kết tỉ lệ nghịch với bậc liên kết. Vì vậy, độ dài liên kết tăng dần theo thứ tự: O₂⁺ < O₂ < O₂⁻ < O₂²⁻. Phát biểu (3) đúng. (4) Bậc liên kết giảm dần từ O₂⁺ > O₂ > O₂⁻ > O₂²⁻. Phát biểu (4) sai. Vậy, các phát biểu đúng là (1) và (3).

Câu hỏi liên quan