Cho 9F, 17Cl, 35Br, 53I. Sắp xếp theo thứ tự độ dài liên kết tăng dần cho các phân tử sau: ICℓ, IBr, BrCℓ, FCℓ.
Đáp án đúng: D
Câu hỏi liên quan
(1) Trong CO, O có hóa trị 2.
(2) Vì độ âm điện của O lớn hơn C, nên số oxi hóa của O là -2.
(3) Sai, số oxi hóa của O là -2.
(4) Vì độ âm điện của O lớn hơn C, nên cặp electron dùng chung bị lệch về phía O, do đó phân tử CO có cực.
Vậy, các phát biểu đúng là (2) và (4).
Chất có cực là chất mà trong phân tử có sự phân cực điện tích do sự khác biệt về độ âm điện giữa các nguyên tử liên kết và hình dạng phân tử không đối xứng.
CO2: phân tử thẳng hàng, liên kết C=O phân cực nhưng do cấu trúc thẳng hàng nên triệt tiêu lẫn nhau → không cực.
SO2: phân tử góc, liên kết S=O phân cực và có cặp electron tự do trên S → có cực.
NH3: phân tử chóp tam giác, liên kết N-H phân cực và có cặp electron tự do trên N → có cực.
CCl4: phân tử tứ diện đều, liên kết C-Cl phân cực nhưng do cấu trúc tứ diện đều nên triệt tiêu lẫn nhau → không cực.
CS2: phân tử thẳng hàng, liên kết C=S phân cực nhưng do cấu trúc thẳng hàng nên triệt tiêu lẫn nhau → không cực.
NO2: phân tử góc, liên kết N=O phân cực và có electron độc thân trên N → có cực.
BF3: phân tử tam giác đều, liên kết B-F phân cực nhưng do cấu trúc tam giác đều nên triệt tiêu lẫn nhau → không cực.
SiF4: phân tử tứ diện đều, liên kết Si-F phân cực nhưng do cấu trúc tứ diện đều nên triệt tiêu lẫn nhau → không cực.
SiO2: phân tử polime, liên kết Si-O phân cực, cấu trúc phức tạp → có cực.
C2H2: phân tử thẳng hàng, liên kết C-H và C≡C không phân cực đáng kể → không cực.
Vậy, các chất có cực là: SO2, NH3, NO2, SiO2.
Trong các đáp án chỉ có đáp án C là chứa các chất có cực (SO2, NH3, NO2).
* CO2: C có 4e hóa trị, liên kết với 2 O bằng 2 liên kết đôi. Không có e không liên kết.
* SO2: S có 6e hóa trị, liên kết với 2 O (1 liên kết đôi, 1 liên kết cho nhận). Còn lại 1 đôi e không liên kết.
* NH3: N có 5e hóa trị, liên kết với 3 H. Còn lại 1 đôi e không liên kết.
* CCl4: C có 4e hóa trị, liên kết với 4 Cl. Không có e không liên kết.
* CS2: C có 4e hóa trị, liên kết với 2 S bằng 2 liên kết đôi. Không có e không liên kết.
* SO3: S có 6e hóa trị, liên kết với 3 O bằng 3 liên kết đôi. Không có e không liên kết.
* CH4: C có 4e hóa trị, liên kết với 4 H. Không có e không liên kết.
* H2O: O có 6e hóa trị, liên kết với 2 H. Còn lại 2 đôi e không liên kết.
* CO32-: C có 4e hóa trị, liên kết với 3 O (1 liên kết đôi, 2 liên kết đơn). Vì là ion 2- nên tổng số e hóa trị là 4+2=6. C liên kết với 3O, không có e không liên kết.
* SO42-: S có 6e hóa trị, liên kết với 4 O. Vì là ion 2- nên tổng số e hóa trị là 6+2=8. S liên kết với 4 O, không có e không liên kết.
* SO32-: S có 6e hóa trị, liên kết với 3 O. Vì là ion 2- nên tổng số e hóa trị là 6+2=8. Còn lại 1 đôi e không liên kết.
* NH2-: N có 5e hóa trị, liên kết với 2 H. Vì là ion âm nên có thêm 1 e. Tổng cộng có 6e hóa trị, liên kết với 2H, còn lại 2 đôi e không liên kết.
Vậy, các phân tử và ion có chứa đôi e không liên kết ở nguyên tử trung tâm là: SO2, NH3, H2O, SO32-, NH2-.
Phân tích:
- Hợp chất tạo thành là GaSbCl6, được tạo thành từ SbCl3 và GaCl3 theo tỉ lệ mol 1:1.
- Cation có dạng góc, điều này gợi ý cation có dạng AX2E (A là nguyên tử trung tâm, X là phối tử, E là cặp electron tự do).
Xét các phương án:
- A. (SbCl2+)(GaCl4-): SbCl2+ có cấu hình electron của Sb là [Kr] 4d10 5s2 5p3. Sau khi mất 1 electron, Sb+ có 4 electron hóa trị, liên kết với 2 Cl, còn lại 1 cặp electron tự do. Vậy SbCl2+ có dạng góc (AX2E). GaCl4- có cấu trúc tứ diện đều. Phương án này phù hợp.
- B. (GaCl2+)(SbCl4-): GaCl2+ có cấu hình electron của Ga là [Ar] 3d10 4s2 4p1. Sau khi mất 1 electron, Ga+ có 2 electron hóa trị, liên kết với 2 Cl, không còn electron tự do. Vậy GaCl2+ có dạng thẳng (AX2). SbCl4- có cấu trúc tứ diện lệch. Phương án này không phù hợp.
- C. (SbCl2+)(GaCl52-): Tương tự như trên, SbCl2+ có dạng góc. Tuy nhiên, để tạo thành GaCl52-, Ga cần nhận thêm 2 Cl-, điều này không phù hợp với tỉ lệ mol 1:1 ban đầu. Phương án này không phù hợp.
- D. (GaCl2+)(SbCl52-): Tương tự như trên, GaCl2+ có dạng thẳng. Để tạo thành SbCl52-, Sb cần nhận thêm 2 Cl-, điều này không phù hợp với tỉ lệ mol 1:1 ban đầu. Phương án này không phù hợp.
Vậy đáp án đúng là A.
Cấu hình electron của O₂ là (σ2s)² (σ*2s)² (σ2p)² (π2p)⁴ (π*2p)².
(1) O₂²⁻ có cấu hình electron (σ2s)² (σ*2s)² (σ2p)² (π2p)⁴ (π*2p)⁴. Tất cả các electron đều ghép đôi nên O₂²⁻ nghịch từ. Phát biểu (1) đúng.
(2) Bậc liên kết của các phân tử và ion được tính như sau:
- O₂⁺: (8 - 1)/2 = 2.5
- O₂: (8 - 2)/2 = 2
- O₂⁻: (8 - 3)/2 = 2
- O₂²⁻: (8 - 4)/2 = 1
Độ bền liên kết tăng khi bậc liên kết tăng. Vậy độ bền liên kết giảm dần từ O₂⁺ > O₂ > O₂⁻ > O₂²⁻. Phát biểu (2) sai.
(3) Độ dài liên kết tỉ lệ nghịch với bậc liên kết. Vì vậy, độ dài liên kết tăng dần theo thứ tự: O₂⁺ < O₂ < O₂⁻ < O₂²⁻. Phát biểu (3) đúng.
(4) Bậc liên kết giảm dần từ O₂⁺ > O₂ > O₂⁻ > O₂²⁻. Phát biểu (4) sai.
Vậy, các phát biểu đúng là (1) và (3).

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.