JavaScript is required
Danh sách đề

200+ câu hỏi trắc nghiệm Hóa đại cương kèm đáp án chi tiết - Đề 6

43 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 43

Một khí A có khối lượng riêng d1 = 1,12g/ℓ (ở 136,5°C và 2 atm). Tính khối lượng riêng d2 của A ở 0°C và 4 atm

A.

d2 = 2,24g/ℓ

B.

d2 = 1,12g/ℓ

C.

d2 = 3,36g/ℓ

D.

d2 = 4,48g/ℓ

Đáp án
Đáp án đúng: A
Áp dụng công thức liên hệ giữa khối lượng riêng, áp suất và nhiệt độ: d1/d2 = (P1/P2) * (T2/T1)

Trong đó:
- d1 = 1,12 g/l
- P1 = 2 atm
- T1 = 136,5°C = 136,5 + 273,15 = 409,65 K
- d2 = ?
- P2 = 4 atm
- T2 = 0°C = 0 + 273,15 = 273,15 K

Thay số vào công thức:
1,12 / d2 = (2/4) * (273,15/409,65)
1,12 / d2 = 0,5 * 0,6668
1,12 / d2 = 0,3334
d2 = 1,12 / 0,3334
d2 ≈ 3,36 g/l

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Áp dụng công thức liên hệ giữa khối lượng riêng, áp suất và nhiệt độ: d1/d2 = (P1/P2) * (T2/T1)

Trong đó:
- d1 = 1,12 g/l
- P1 = 2 atm
- T1 = 136,5°C = 136,5 + 273,15 = 409,65 K
- d2 = ?
- P2 = 4 atm
- T2 = 0°C = 0 + 273,15 = 273,15 K

Thay số vào công thức:
1,12 / d2 = (2/4) * (273,15/409,65)
1,12 / d2 = 0,5 * 0,6668
1,12 / d2 = 0,3334
d2 = 1,12 / 0,3334
d2 ≈ 3,36 g/l
Lời giải:
Đáp án đúng: A

Đầu tiên, ta cần tính áp suất của khí H2 khô:

PH2 = Ptổng - PH2O = 104,3 kPa - 2,3 kPa = 102 kPa

Tiếp theo, ta chuyển đổi áp suất sang atm:

PH2 = 102 kPa / 101,325 kPa/atm ≈ 1,0067 atm

Thể tích khí H2 là V = 209 ml = 0,209 L

Nhiệt độ T = 20°C = 293 K

Sử dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng: PV = nRT

nH2 = (PV) / (RT) = (1,0067 atm * 0,209 L) / (0,0821 L*atm/(mol*K) * 293 K) ≈ 0,00877 mol

Số mol H2 bằng số mol electron trao đổi.

Đương lượng gam của kim loại X là:

E = m / ne = 0,350 g / 0,00877 mol ≈ 39,9 g/mol

Tuy nhiên, các đáp án không có giá trị nào gần với 39,9 g. Ta cần xem xét lại phương trình phản ứng. Giả sử kim loại X có hóa trị n, phản ứng sẽ là:

2X + 2nH+ -> 2Xn+ + nH2

Số mol electron trao đổi là n lần số mol của H2, tức là n*0.00877 mol

Vậy đương lượng gam là: E = 0.350 / (n*0.00877) = 39.9/n

Nếu n=1, E=39.9 (không có đáp án nào gần đúng)

Nếu n=2, E=19.95 ≈ 20g (gần với đáp án D)

Nếu n=4, E = 39.9/4 ≈ 9.975 (gần với đáp án C)
Nếu n= 4, số mol electron trao đổi = 4*0.00877 = 0.03508, E = 0.350/0.03508 ≈ 9.975 ≈ 10 (gần đáp án C)

Giả sử kim loại có hóa trị 2. 2X + H2SO4 -> XSO4 + H2. Thì số mol e trao đổi = 2* số mol H2 = 2 * 0.00877 = 0.01754 . Vậy E = 0.350/0.01754 ≈ 20

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi công thức oxit crom là CrxOy.
Theo đề bài, ta có %Cr = 68,4% => %O = 100% - 68,4% = 31,6%
Ta có tỉ lệ: x : y = (%Cr/MCr) : (%O/MO) = (68,4/52) : (31,6/16) = 1,315 : 1,975 ≈ 2 : 3
Vậy công thức oxit crom là Cr2O3.
Lời giải:
Đáp án đúng: B

Phản ứng cháy của metan:


CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O


Ban đầu: V(CH4) = V, V(O2) = 3V


Phản ứng: V(CH4) = V, V(O2) = 2V


Sau phản ứng: V(CO2) = V, V(O2) = V


Tổng thể tích khí sau phản ứng: V(CO2) + V(O2) = V + V = 2V


Số mol khí giảm so với ban đầu: (V + 3V) - 2V = 2V. Do đó, áp suất giảm một nửa.


Áp suất sau phản ứng: 600 kPa / 2 = 300 kPa

Câu 5:

Chọn phương án sai theo thuyết cơ học lượng tử áp dụng cho nguyên tử đa electron:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Theo thuyết cơ học lượng tử áp dụng cho nguyên tử đa electron:
- Năng lượng của orbital phụ thuộc vào cả số lượng tử chính (n) và số lượng tử góc (l), chứ không chỉ số lượng tử chính (n). Vì vậy, phương án A sai.
- Ở trạng thái cơ bản, các electron chiếm các mức năng lượng sao cho tổng năng lượng của chúng là nhỏ nhất (nguyên lý vững bền).
- Các electron trong cùng một nguyên tử không thể có 4 số lượng tử giống nhau (nguyên lý Pauli).
- Trong mỗi phân lớp, các electron sắp xếp sao cho số electron độc thân là tối đa (quy tắc Hund).

Câu 6:

Khối lượng của nguyên tử ²₁H gồm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Chọn câu đúng: "Số thứ tự của phân nhóm bằng tổng số electron ở lớp ngoài cùng". Quy tắc này:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Chọn phương án đúng: Cho 5B, 9F. Phân tử BF3 có đặc điểm cấu tạo:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Chọn phát biểu sai về phương pháp MO giải thích cho liên kết cộng hóa trị:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Chọn phương án đúng: Cấu hình e hóa trị của ion CN⁻ là (chọn z là trục liên kết):

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Chọn trường hợp đúng: Đại lượng nào sau đây là hàm trạng thái có thuộc tính cường độ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Chọn phương án sai:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Chọn phương án đúng: ΔH0₉₈ của một phản ứng hóa học.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Chọn phát biểu đúng: Chất xúc tác có ảnh hưởng như thế nào đến trạng thái cân bằng của phản ứng tỏa nhiệt?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Chọn câu sai trong các câu sau. Chất xúc tác:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Chọn ý sai: Tốc độ phản ứng càng lớn khi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Áp suất hơi bão hòa của dung dịch là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Chọn phát biểu đúng về áp suất hơi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Chọn đáp án đúng: Cho các chất sau: CH3COOH , H2PO4^-, NH4+ , theo thuyết proton, các cặp acid base liên hợp xuất phát từ chúng là:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP