Chọn phương án đúng: pH của dung dịch HCl 0,01 N bằng: (Giả thiết hoạt độ của ion H⁺ bằng nồng độ của nó)
Đáp án đúng: B
Câu hỏi liên quan
Trong đó:
- d1 = 1,12 g/l
- P1 = 2 atm
- T1 = 136,5°C = 136,5 + 273,15 = 409,65 K
- d2 = ?
- P2 = 4 atm
- T2 = 0°C = 0 + 273,15 = 273,15 K
Thay số vào công thức:
1,12 / d2 = (2/4) * (273,15/409,65)
1,12 / d2 = 0,5 * 0,6668
1,12 / d2 = 0,3334
d2 = 1,12 / 0,3334
d2 ≈ 3,36 g/l
Đầu tiên, ta cần tính áp suất của khí H2 khô:
PH2 = Ptổng - PH2O = 104,3 kPa - 2,3 kPa = 102 kPa
Tiếp theo, ta chuyển đổi áp suất sang atm:
PH2 = 102 kPa / 101,325 kPa/atm ≈ 1,0067 atm
Thể tích khí H2 là V = 209 ml = 0,209 L
Nhiệt độ T = 20°C = 293 K
Sử dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng: PV = nRT
nH2 = (PV) / (RT) = (1,0067 atm * 0,209 L) / (0,0821 L*atm/(mol*K) * 293 K) ≈ 0,00877 mol
Số mol H2 bằng số mol electron trao đổi.
Đương lượng gam của kim loại X là:
E = m / ne = 0,350 g / 0,00877 mol ≈ 39,9 g/mol
Tuy nhiên, các đáp án không có giá trị nào gần với 39,9 g. Ta cần xem xét lại phương trình phản ứng. Giả sử kim loại X có hóa trị n, phản ứng sẽ là:
2X + 2nH+ -> 2Xn+ + nH2
Số mol electron trao đổi là n lần số mol của H2, tức là n*0.00877 mol
Vậy đương lượng gam là: E = 0.350 / (n*0.00877) = 39.9/n
Nếu n=1, E=39.9 (không có đáp án nào gần đúng)
Nếu n=2, E=19.95 ≈ 20g (gần với đáp án D)
Nếu n=4, E = 39.9/4 ≈ 9.975 (gần với đáp án C)
Nếu n= 4, số mol electron trao đổi = 4*0.00877 = 0.03508, E = 0.350/0.03508 ≈ 9.975 ≈ 10 (gần đáp án C)
Giả sử kim loại có hóa trị 2. 2X + H2SO4 -> XSO4 + H2. Thì số mol e trao đổi = 2* số mol H2 = 2 * 0.00877 = 0.01754 . Vậy E = 0.350/0.01754 ≈ 20
Theo đề bài, ta có %Cr = 68,4% => %O = 100% - 68,4% = 31,6%
Ta có tỉ lệ: x : y = (%Cr/MCr) : (%O/MO) = (68,4/52) : (31,6/16) = 1,315 : 1,975 ≈ 2 : 3
Vậy công thức oxit crom là Cr2O3.
Phản ứng cháy của metan:
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
Ban đầu: V(CH4) = V, V(O2) = 3V
Phản ứng: V(CH4) = V, V(O2) = 2V
Sau phản ứng: V(CO2) = V, V(O2) = V
Tổng thể tích khí sau phản ứng: V(CO2) + V(O2) = V + V = 2V
Số mol khí giảm so với ban đầu: (V + 3V) - 2V = 2V. Do đó, áp suất giảm một nửa.
Áp suất sau phản ứng: 600 kPa / 2 = 300 kPa
- Năng lượng của orbital phụ thuộc vào cả số lượng tử chính (n) và số lượng tử góc (l), chứ không chỉ số lượng tử chính (n). Vì vậy, phương án A sai.
- Ở trạng thái cơ bản, các electron chiếm các mức năng lượng sao cho tổng năng lượng của chúng là nhỏ nhất (nguyên lý vững bền).
- Các electron trong cùng một nguyên tử không thể có 4 số lượng tử giống nhau (nguyên lý Pauli).
- Trong mỗi phân lớp, các electron sắp xếp sao cho số electron độc thân là tối đa (quy tắc Hund).

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.