50 câu hỏi 60 phút
Để liệt kê đầy đủ thông tin của các file có trong thư mục hiện hành theo ta dùng lệnh ls với tham số
–a
–l
–x
–n
50 câu hỏi 60 phút
45 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
22 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
Tập tin /etc/services
trong Linux định nghĩa ánh xạ giữa các tên dịch vụ và các số cổng TCP/UDP mà chúng sử dụng. Tập tin này cung cấp một cách tiêu chuẩn để các chương trình tra cứu số cổng cho một dịch vụ nhất định hoặc ngược lại, tên dịch vụ cho một số cổng đã biết.
Các lựa chọn khác:
/etc/service
: Không phải là một tập tin chuẩn trong các hệ thống Linux./etc/ports.conf
: Không phải là một tập tin chuẩn trong các hệ thống Linux./etc/httpd.conf
: Là tập tin cấu hình cho máy chủ web Apache, không chứa thông tin về tất cả các dịch vụ và cổng.Lệnh rpm -ivh packagename.rpm
được sử dụng để cài đặt một gói phần mềm từ một tập tin RPM. Trong đó:
rpm
là lệnh gọi trình quản lý gói RPM.-i
là tùy chọn để cài đặt (install) gói.-v
là tùy chọn để hiển thị thông tin chi tiết (verbose) trong quá trình cài đặt.-h
là tùy chọn để hiển thị thanh tiến trình (hash) trong quá trình cài đặt.packagename.rpm
là tên của tập tin RPM cần cài đặt.Các tùy chọn khác:
rpm -evh packagename.rpm
: Lệnh này không đúng vì -e
dùng để gỡ bỏ (erase) gói, không phải cài đặt.rpm -q packagename.rpm
: Lệnh này dùng để truy vấn (query) thông tin về gói, chứ không phải cài đặt.rpm -qa *.rpm
: Lệnh này dùng để liệt kê (query all) tất cả các gói đã cài đặt, không dùng để cài đặt gói mới.