JavaScript is required
Danh sách đề

Câu hỏi trắc nghiệm Toán kinh tế có giải thích chi tiết

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Tìm phương án tối ưu của bài toán:

Tìm phương án tối ưu của bài toán:  (ảnh 1)

Tìm phương án tối ưu của bài toán:  (ảnh 2)

A.

x* = (1; 0)

B.

x* = (3; 0)

C.

x* = (0; 3)

D.

Cả ba câu trên đều sai

Đáp án
Để tìm phương án tối ưu của bài toán quy hoạch tuyến tính, ta cần kiểm tra các điểm cực biên của miền ràng buộc và so sánh giá trị của hàm mục tiêu tại các điểm đó. 1. **Vẽ miền ràng buộc:** - Vẽ các đường thẳng tương ứng với các bất phương trình ràng buộc. - Xác định miền nghiệm của từng bất phương trình (nửa mặt phẳng). - Giao các miền nghiệm này lại, ta được miền chấp nhận được (miền ràng buộc). 2. **Xác định các điểm cực biên:** Các điểm cực biên là giao điểm của các đường thẳng biên của miền ràng buộc. Từ hình vẽ, ta có các điểm cực biên sau: - (0, 0) - (3, 0) - (0, 3) - (1, 1) 3. **Tính giá trị hàm mục tiêu tại các điểm cực biên:** - f(x, y) = x + y - Tại (0, 0): f(0, 0) = 0 + 0 = 0 - Tại (3, 0): f(3, 0) = 3 + 0 = 3 - Tại (0, 3): f(0, 3) = 0 + 3 = 3 - Tại (1, 1): f(1, 1) = 1 + 1 = 2 4. **So sánh và kết luận:** - Giá trị lớn nhất của hàm mục tiêu là 3, đạt được tại hai điểm (3, 0) và (0, 3). - Dựa vào hình vẽ và đối chiếu các đáp án, có vẻ như đề bài đã bỏ sót điểm cực biên (1,1). Tuy nhiên ta vẫn phải chọn đáp án đúng nhất theo những gì đề bài cho. Ở đây (3;0) là một trong các đáp án tối ưu, trong khi đáp án (1;0) lại không thuộc miền chấp nhận được. (0;3) cũng là 1 đáp án tối ưu. Tuy nhiên việc chọn (0;3) thì lại loại (3;0) và (1;0). Do đó đáp án chính xác nhất là D. Cả ba câu trên đều sai. Đề bài gốc có lẽ đã bỏ sót một vài đáp án trong quá trình biên soạn. Vì vậy đáp án đúng nhất là: D. Cả ba câu trên đều sai.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Tìm phương án tối ưu của bài toán:

Tìm phương án tối ưu của bài toán:  (ảnh 1)

Tìm phương án tối ưu của bài toán:  (ảnh 2)

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tìm phương án tối ưu của bài toán quy hoạch tuyến tính, ta cần kiểm tra các điểm cực biên của miền ràng buộc và so sánh giá trị của hàm mục tiêu tại các điểm đó. 1. **Vẽ miền ràng buộc:** - Vẽ các đường thẳng tương ứng với các bất phương trình ràng buộc. - Xác định miền nghiệm của từng bất phương trình (nửa mặt phẳng). - Giao các miền nghiệm này lại, ta được miền chấp nhận được (miền ràng buộc). 2. **Xác định các điểm cực biên:** Các điểm cực biên là giao điểm của các đường thẳng biên của miền ràng buộc. Từ hình vẽ, ta có các điểm cực biên sau: - (0, 0) - (3, 0) - (0, 3) - (1, 1) 3. **Tính giá trị hàm mục tiêu tại các điểm cực biên:** - f(x, y) = x + y - Tại (0, 0): f(0, 0) = 0 + 0 = 0 - Tại (3, 0): f(3, 0) = 3 + 0 = 3 - Tại (0, 3): f(0, 3) = 0 + 3 = 3 - Tại (1, 1): f(1, 1) = 1 + 1 = 2 4. **So sánh và kết luận:** - Giá trị lớn nhất của hàm mục tiêu là 3, đạt được tại hai điểm (3, 0) và (0, 3). - Dựa vào hình vẽ và đối chiếu các đáp án, có vẻ như đề bài đã bỏ sót điểm cực biên (1,1). Tuy nhiên ta vẫn phải chọn đáp án đúng nhất theo những gì đề bài cho. Ở đây (3;0) là một trong các đáp án tối ưu, trong khi đáp án (1;0) lại không thuộc miền chấp nhận được. (0;3) cũng là 1 đáp án tối ưu. Tuy nhiên việc chọn (0;3) thì lại loại (3;0) và (1;0). Do đó đáp án chính xác nhất là D. Cả ba câu trên đều sai. Đề bài gốc có lẽ đã bỏ sót một vài đáp án trong quá trình biên soạn. Vì vậy đáp án đúng nhất là: D. Cả ba câu trên đều sai.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Bài toán yêu cầu tìm phương án tối ưu của bài toán xuất phát khi biết phương án tối ưu của bài toán mở rộng. Vì x*= (−2; −3; 0; 1; 2) là phương án tối ưu của bài toán mở rộng với x5 là ẩn giả, ta loại bỏ ẩn giả x5 để được phương án của bài toán xuất phát. Do đó, phương án tối ưu của bài toán xuất phát là (−2; −3; 0; 1).
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Bài toán này liên quan đến phương pháp giải bài toán quy hoạch tuyến tính bằng cách sử dụng bài toán mở rộng (bài toán M) và cách tìm ra phương án tối ưu của bài toán gốc từ phương án tối ưu của bài toán mở rộng. Phương án tối ưu của bài toán mở rộng là x* = (-3; 0; 1; 0), trong đó x4 là ẩn giả. Ẩn giả được thêm vào để chuyển bài toán gốc về dạng có thể áp dụng thuật toán đơn hình. Giá trị của ẩn giả trong phương án tối ưu cho biết: * Nếu x4 = 0: Phương án tối ưu của bài toán mở rộng cũng là phương án tối ưu của bài toán gốc, chỉ cần loại bỏ biến giả. * Nếu x4 ≠ 0: Bài toán gốc không có phương án tối ưu. Trong trường hợp này, x4 = 0, do đó phương án tối ưu của bài toán gốc là phương án của bài toán mở rộng sau khi loại bỏ biến giả x4. Tức là x* = (-3; 0; 1). Vì biến x2 = 0 nên ta có thể bỏ qua và phương án tối ưu là x* = (-3; 1).

Câu 4:

Tìm phương án tối ưu của bài toán:

Tìm phương án tối ưu của bài toán:   (ảnh 1)

Tìm phương án tối ưu của bài toán:   (ảnh 2)

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tìm phương án tối ưu của bài toán, ta cần kiểm tra các điểm được đưa ra trong các phương án A, B, C xem có thỏa mãn các ràng buộc và tối ưu hóa hàm mục tiêu hay không. **1. Kiểm tra các ràng buộc:** * **Phương án A: x* = (2; 5)** * x1 = 2 ≥ 0 (Thỏa mãn) * x2 = 5 ≥ 0 (Thỏa mãn) * 2x1 + 5x2 = 2*2 + 5*5 = 4 + 25 = 29 ≤ 30 (Thỏa mãn) * **Phương án B: x* = (0; 0)** * x1 = 0 ≥ 0 (Thỏa mãn) * x2 = 0 ≥ 0 (Thỏa mãn) * 2x1 + 5x2 = 2*0 + 5*0 = 0 ≤ 30 (Thỏa mãn) * **Phương án C: x* = (6; 4)** * x1 = 6 ≥ 0 (Thỏa mãn) * x2 = 4 ≥ 0 (Thỏa mãn) * 2x1 + 5x2 = 2*6 + 5*4 = 12 + 20 = 32 > 30 (Không thỏa mãn) Như vậy, phương án C bị loại vì không thỏa mãn ràng buộc. **2. So sánh giá trị hàm mục tiêu:** * Với phương án A: f(x) = 5x1 + 8x2 = 5*2 + 8*5 = 10 + 40 = 50 * Với phương án B: f(x) = 5x1 + 8x2 = 5*0 + 8*0 = 0 Ta thấy, phương án A cho giá trị hàm mục tiêu lớn hơn phương án B. Tuy nhiên, chúng ta cần xác định xem liệu có điểm nào khác thỏa mãn ràng buộc mà cho giá trị hàm mục tiêu lớn hơn 50 hay không. Để làm điều này, ta nhận thấy x1 = 0 thì x2 <=6 => f(x) =8*6 =48 <50, và nếu x2=0 thì x1 <=15 => f(x)= 5*15 =75 . Tuy nhiên, không có đáp án nào thỏa mãn điều kiện này. Như vậy, ta xét một số điểm gần với đường biên để hàm mục tiêu có thể đạt giá trị lớn nhất, và x1, x2 phải là số tự nhiên. * x1=15, x2=0 -> f(x) = 5*15 = 75 * x1=10, x2=2-> f(x) = 5*10 + 8*2 = 66 * x1=5, x2=4-> f(x) = 5*5 + 8*4 = 57 * x1=0, x2=6-> f(x) = 8*6 = 48 Nhận thấy rằng, ở đây không có đáp án nào là đáp án tối ưu cả. => Đáp án đúng là D.

Câu 5:

Tìm phương án tối ưu của bài toán:

Tìm phương án tối ưu của bài toán:   (ảnh 1)

Tìm phương án tối ưu của bài toán:   (ảnh 2)

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tìm phương án tối ưu của bài toán, chúng ta cần xác định hàm mục tiêu và các ràng buộc (nếu có), sau đó tìm điểm mà tại đó hàm mục tiêu đạt giá trị lớn nhất (hoặc nhỏ nhất, tùy thuộc vào bài toán). Tuy nhiên, do biểu thức toán học trong câu hỏi không rõ ràng (ví dụ, các ký hiệu và phép toán không đầy đủ, hình ảnh chất lượng kém), không thể xác định một cách chính xác hàm mục tiêu và các ràng buộc. Vì vậy, không thể tìm ra phương án tối ưu đúng trong các đáp án A, B, và C. Do đó, đáp án đúng nhất là D: Cả ba câu trên đều sai.

Câu 6:

Cho bài toán quy hoạch tuyến tính: 

Cho bài toán quy hoạch tuyến tính:   Véctơ nào sau đây là một phương án của bài toán: (ảnh 1)

Cho bài toán quy hoạch tuyến tính:   Véctơ nào sau đây là một phương án của bài toán: (ảnh 2)

Véctơ nào sau đây là một phương án của bài toán:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Một nền kinh tế có 2 ngành với ma trận hệ số chi phí trực tiếp dạng giá trị là Một nền kinh tế có 2 ngành với ma trận hệ số chi phí trực tiếp dạng giá trị là . Hãy giải thích ý nghĩa của phần tử a12? (ảnh 1). Hãy giải thích ý nghĩa của phần tử a12?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Một nền kinh tế có 2 ngành với ma trận hệ số chi phí trực tiếp dạng giá trị là Một nền kinh tế có 2 ngành với ma trận hệ số chi phí trực tiếp dạng giá trị là . Nêu ý nghĩa của c22 biết C=(E−A)-1. (ảnh 1). Nêu ý nghĩa của c22 biết C=(E−A)-1.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Cho mô hình thị trường 2 hàng hóa: 

Cho mô hình thị trường 2 hàng hóa:  ;  Hãy xác định giá cân bằng. (ảnh 1) ; Cho mô hình thị trường 2 hàng hóa:  ;  Hãy xác định giá cân bằng. (ảnh 2)

Hãy xác định giá cân bằng.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Cho hàm sản xuất Cobb-Douglass: Q=12K0,4Cho hàm sản xuất Cobb-Douglass: Q=12K0,4;(0 (ảnh 1);(0<β<1). Ý nghĩa của β là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Cho ma trận hệ số đầu vào Cho ma trận hệ số đầu vào , biết rằng đầu ra của 3 ngành đều là 100, kết luận nào sau đây sai? (ảnh 1), biết rằng đầu ra của 3 ngành đều là 100, kết luận nào sau đây sai?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Biết lượng cầu Biết lượng cầu  của một mặt hàng A phụ thuộc vào giá bán PA của nó, phụ thuộc vào giá bán PB của một mặt hàng B và được xác định bởi:  = 50 − 5PA − 4PB. Giả sử giá bán hiện tại của hai mặt hà (ảnh 1) của một mặt hàng A phụ thuộc vào giá bán PA của nó, phụ thuộc vào giá bán PB của một mặt hàng B và được xác định bởi: Biết lượng cầu  của một mặt hàng A phụ thuộc vào giá bán PA của nó, phụ thuộc vào giá bán PB của một mặt hàng B và được xác định bởi:  = 50 − 5PA − 4PB. Giả sử giá bán hiện tại của hai mặt hà (ảnh 2) = 50 − 5PA − 4PB. Giả sử giá bán hiện tại của hai mặt hàng lần lượt là PA = P= 5. Phát biểu nào sau đây đúng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Xét mô hình Input – Output mở Leontief có ma trận hệ số đầu vào Xét mô hình Input – Output mở Leontief có ma trận hệ số đầu vào , cho biết sản lượng của ngành 3 là 200 (đơn vị tiền). Chọn mệnh đề đúng. (ảnh 1), cho biết sản lượng của ngành 3 là 200 (đơn vị tiền). Chọn mệnh đề đúng.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Cho hệ phương trình tuyến tính thuần nhất Cho hệ phương trình tuyến tính thuần nhất  (ảnh 1)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Cho ma trận Cho ma trận . Biện luận nào sau đây đúng về hạng của ma trận A. (ảnh 1). Biện luận nào sau đây đúng về hạng của ma trận A.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Cho A là ma trận vuông cấp 4, biết rằng |2A|= -48 thì :

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Cho hệ vectơ V = {(0, -1, 2, 0); (1, 0, 3, -1); (1, 2, -1, -1)} ta có :

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Cho hàm số f (x, y) = 5x2 – 3xy + y2 – 15x – y + 2. Nhận xét nào sau đây đúng.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Cho ma trận A, tìm m để A suy biến Cho ma trận A, tìm m để A suy biến   (ảnh 1)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Hệ phương trình Hệ phương trình  có nghiệm là: (ảnh 1) có nghiệm là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Định thức của ma trận Định thức của ma trận  khác 0, khi m có giá trị: (ảnh 1) khác 0, khi m có giá trị:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Cho f (x, y) = x2 + y2 − xy. Nhận xét nào sau đây là đúng ?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Ma trận nghịch đảo của Ma trận nghịch đảo của  là: (ảnh 1) là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP