50 câu hỏi 60 phút
Lệnh nào dùng để cài đặt gói phần mềm “packagename.rpm”?
rpm –evh packagename.rpm
rpm –ivh packagename.rpm
rpm –q packagename.rpm
rpm –qa *.rpm
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về lệnh rpm
trong Linux, đặc biệt là các tùy chọn để cài đặt gói phần mềm. Dưới đây là phân tích chi tiết:
-e
là tùy chọn để gỡ gói, -v
(verbose) hiển thị thông tin chi tiết trong quá trình gỡ, và -h
hiển thị thanh tiến trình (hash marks).-i
(install) là tùy chọn cài đặt, -v
(verbose) hiển thị thông tin chi tiết trong quá trình cài đặt, và -h
hiển thị thanh tiến trình.-qa
không dùng để cài đặt gói.Vậy, đáp án đúng là B, vì nó sử dụng tùy chọn -i
để cài đặt gói phần mềm.
50 câu hỏi 60 phút
45 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
22 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về lệnh rpm
trong Linux, đặc biệt là các tùy chọn để cài đặt gói phần mềm. Dưới đây là phân tích chi tiết:
-e
là tùy chọn để gỡ gói, -v
(verbose) hiển thị thông tin chi tiết trong quá trình gỡ, và -h
hiển thị thanh tiến trình (hash marks).-i
(install) là tùy chọn cài đặt, -v
(verbose) hiển thị thông tin chi tiết trong quá trình cài đặt, và -h
hiển thị thanh tiến trình.-qa
không dùng để cài đặt gói.Vậy, đáp án đúng là B, vì nó sử dụng tùy chọn -i
để cài đặt gói phần mềm.
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về cú pháp lệnh usermod
trong Linux để thay đổi tên đăng nhập của người dùng. Trong đó:
usermod
dùng để sửa đổi thông tin tài khoản người dùng.-l
(chữ L thường) là tùy chọn để thay đổi tên đăng nhập (login name).usermod -l new_username old_username
Do đó, đáp án C là chính xác: usermod -l newuser user
.
userchange
không đúng.passwd
dùng để thay đổi mật khẩu, không phải tên đăng nhập, và cú pháp cũng không đúng.-m
dùng để di chuyển thư mục home của người dùng, không phải thay đổi tên đăng nhập.Trong Linux, các lệnh more
, less
và cat
đều được sử dụng để xem nội dung của tập tin văn bản:
more
: Hiển thị nội dung của tập tin văn bản theo từng trang, cho phép người dùng xem từng phần của tập tin một cách tuần tự.less
: Tương tự như more
, nhưng cung cấp nhiều tính năng hơn, bao gồm khả năng di chuyển lên xuống trong tập tin, tìm kiếm và nhiều tùy chọn khác.cat
: Hiển thị toàn bộ nội dung của tập tin văn bản ra màn hình một lần. Thường được sử dụng cho các tập tin nhỏ, vì nếu tập tin quá lớn, nội dung sẽ cuộn rất nhanh và khó theo dõi.Vì cả ba lệnh đều có thể được sử dụng để xem nội dung của tập tin văn bản, đáp án đúng là "Tất cả đều đúng".
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các lệnh cơ bản trong Linux, đặc biệt là ln
, rm
, và cp
, cùng với sự khác biệt giữa liên kết cứng và liên kết mềm (symbolic link).
Phân tích từng đáp án:
mydoc
đến thư mục /doc
. Lệnh này hoàn toàn hợp lệ.mydoc
đến thư mục /doc
. Tuy nhiên, liên kết cứng không thể tạo cho thư mục. Vì vậy, đây là lệnh sai./doc
một cách đệ quy và cưỡng bức. Lệnh này hợp lệ về mặt cú pháp, nhưng tiềm ẩn nguy cơ nếu thực hiện không cẩn thận. Tuy nhiên, nó không sai về mặt lệnh.cp
. Lệnh cp
không hỗ trợ tùy chọn -s
để tạo symbolic link (liên kết mềm) cho thư mục. Thay vào đó, cp -r
được sử dụng để copy thư mục. Do đó, lệnh này sai.Như vậy, lệnh sai là B và D. Tuy nhiên, theo ngữ cảnh câu hỏi, nếu chỉ được chọn một đáp án, đáp án B là sai cơ bản hơn vì liên kết cứng không thể tạo cho thư mục, trong khi đáp án D sai vì sử dụng sai tham số của lệnh cp.
Câu hỏi yêu cầu tìm lệnh để tạm thời dừng (stop) một card mạng. Trong Linux, lệnh ifconfig
được sử dụng để cấu hình các interface mạng. Để tắt một interface (card mạng), ta sử dụng tùy chọn down
. Do đó, đáp án đúng là ifconfig eth0 down
.
ifconfig eth0 up
: Lệnh này dùng để kích hoạt (bật) interface eth0
.ifconfig eth0 stop
: Lệnh này không phải là cú pháp chuẩn để dừng interface bằng ifconfig
.ifconfig eth0 start
: Lệnh này không phải là cú pháp chuẩn để khởi động interface bằng ifconfig
.ifconfig eth0 down
: Lệnh này dùng để tắt interface eth0
.