JavaScript is required
Danh sách đề

Câu hỏi trắc nghiệm Kĩ thuật phản ứng có hướng dẫn từng bước - Đề 1

17 câu hỏi 30 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 17

Để cấu hình Timer0 làm việc mode CTC, xung ngoài tác động cạnh xuống thì giá trị nạp cho các thanh ghi TCCROA, TCCROB là:

A.

TCCROA = 02H, TCCROB = 04H

B.

TCCROA = 02H, TCCROB = 07H

C.

TCCROA = 04H, TCCROB = 06H

D.
TCCROA = 02H, TCCROB = 06H
Đáp án
Để cấu hình Timer0 hoạt động ở chế độ CTC (Clear Timer on Compare Match) với xung clock ngoài tác động cạnh xuống, chúng ta cần xác định giá trị phù hợp cho các thanh ghi TCCR0A và TCCR0B. * **TCCR0A:** Trong chế độ CTC, bit WGM01 (Waveform Generation Mode) phải được set lên 1 và bit WGM00 phải được set về 0. Do đó, TCCR0A = 0x02 (0b00000010). * **TCCR0B:** Để chọn xung clock ngoài tác động cạnh xuống, chúng ta cần cấu hình các bit CS02, CS01, CS00. Cụ thể, ta cần CS02 = 0, CS01 = 1, CS00 = 1 để kích hoạt xung clock ngoài cạnh xuống. Như vậy, TCCR0B = 0x06 (0b00000110). Ngoài ra, cần đảm bảo rằng bit WGM02 trong TCCR0B bằng 0 để Timer0 hoạt động ở chế độ CTC. Vậy, đáp án đúng là TCCR0A = 02H, TCCR0B = 06H.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Để cấu hình Timer0 làm việc mode CTC, xung ngoài tác động cạnh xuống thì giá trị nạp cho các thanh ghi TCCROA, TCCROB là:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để cấu hình Timer0 hoạt động ở chế độ CTC (Clear Timer on Compare Match) với xung clock ngoài tác động cạnh xuống, chúng ta cần xác định giá trị phù hợp cho các thanh ghi TCCR0A và TCCR0B. * **TCCR0A:** Trong chế độ CTC, bit WGM01 (Waveform Generation Mode) phải được set lên 1 và bit WGM00 phải được set về 0. Do đó, TCCR0A = 0x02 (0b00000010). * **TCCR0B:** Để chọn xung clock ngoài tác động cạnh xuống, chúng ta cần cấu hình các bit CS02, CS01, CS00. Cụ thể, ta cần CS02 = 0, CS01 = 1, CS00 = 1 để kích hoạt xung clock ngoài cạnh xuống. Như vậy, TCCR0B = 0x06 (0b00000110). Ngoài ra, cần đảm bảo rằng bit WGM02 trong TCCR0B bằng 0 để Timer0 hoạt động ở chế độ CTC. Vậy, đáp án đúng là TCCR0A = 02H, TCCR0B = 06H.

Câu 2:

Chọn phát biểu sai về Timer1:

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Câu A: Khi Timer1 hoạt động ở chế độ sử dụng ICR1 = TOP, các bit ICES1 (chọn cạnh tác động của tín hiệu vào ICP) và ICIE1 (cho phép ngắt khi có sự kiện capture) vẫn ảnh hưởng đến hoạt động của bộ capture. Chân ICP (PD6) hoạt động như ngõ vào kích khởi. Phát biểu này sai.

Câu B: Để đọc chính xác giá trị từ thanh ghi 16-bit TCNT1, cần đọc byte thấp (TCNT1L) trước, sau đó đọc byte cao (TCNT1H). Việc này đảm bảo dữ liệu không bị thay đổi giữa hai lần đọc nếu bộ đếm tăng lên trong khi đang đọc.

Câu C: Trong chế độ CTC và PWM, giá trị trong OCR1A có thể được sử dụng làm giá trị TOP cho bộ đếm Timer1, xác định tần số và độ phân giải của tín hiệu PWM.

Câu D: Timer1 có chức năng input capture, kích hoạt khi có tín hiệu từ chân ICP (PD6) hoặc từ ngõ ra của bộ so sánh tương tự ACO.

Vậy đáp án sai là A.

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phân tích câu hỏi: Câu hỏi yêu cầu tính chu kỳ xung clock của Timer khi thanh ghi TCCR2B được gán giá trị 0. Việc gán TCCR2B = 0 có nghĩa là không có prescaler nào được chọn, do đó Timer sẽ chạy với clock hệ thống. Tính toán: Fck = 8MHz, do đó chu kỳ clock hệ thống là 1/8MHz = 0.125μs. Vì TCCR2B = 0, Timer dừng hoạt động. Do đó, không có chu kỳ xung clock nào được tạo ra. Kết luận: Đáp án đúng là D. Dừng Timer. Các đáp án A, B, C đều không chính xác vì Timer bị dừng khi TCCR2B = 0.

Câu 4:

Cho Fck = 8MHz, 1MC = 125ns, để dùng Timer0 phải đặt CS02..CS00:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để sử dụng Timer0 với Fck = 8MHz và 1MC = 125ns, ta cần xác định bộ chia tần số phù hợp thông qua các bit CS02, CS01, và CS00. Trong trường hợp này, CS02..CS00 = 001 có nghĩa là không chia tần số. Các giá trị khác sẽ tương ứng với các hệ số chia tần số khác, và 000 nghĩa là Timer dừng.

Câu 5:

Cờ TOV2 nằm trong thanh ghi:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Cờ TOV2 (Timer/Counter2 Overflow Flag) là cờ báo tràn của bộ định thời/đếm số 2. Cờ này nằm trong thanh ghi TIFR2 (Timer/Counter Interrupt Flag Register 2). Khi bộ đếm TCNT2 tràn, cờ TOV2 sẽ được thiết lập (set) lên 1.

Câu 6:

Xem đoạn lệnh sau đây và giải thích ý nghĩa chính xác nhất:

makefile

Sao chépChỉnh sửa

WAIT:

IN R20,TIFR2

SBRS R20,OCF2A

RJMP WAIT

OUT TIFR2,R20

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Nội dung TCCR1A và TCCR1B để Timer1 hoạt động mode NORMAL, hệ số chia tần số N = 1024

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Nội dung TCCR1A và TCCR1B để Timer1 hoạt động mode NORMAL, hệ số chia tần số N = 1024

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Tìm phát biểu sai dưới đây khi Timer hoạt động ở mode CTC4 và các giá trị nạp thanh ghi OCRnB < OCRnA < FFFFH

</>

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Cho Fck = 8 MHz, 1MC = 125 ns. Đoạn lệnh sau khởi động Timer1 làm việc ở mode nào?

asm

Sao chépChỉnh sửa

LDI R17,0

STS TCCR1A,R17

LDI R17,$43

STS TCCR1B,R17

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP