Trả lời:
Đáp án đúng: D
Cờ TOV2 (Timer/Counter2 Overflow Flag) là cờ báo tràn của bộ định thời/đếm số 2. Cờ này nằm trong thanh ghi TIFR2 (Timer/Counter Interrupt Flag Register 2). Khi bộ đếm TCNT2 tràn, cờ TOV2 sẽ được thiết lập (set) lên 1.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đoạn mã assembly này liên quan đến việc sử dụng Timer2 trong một vi điều khiển (có thể là AVR). Ta cùng phân tích chi tiết:
* `IN R20,TIFR2`: Lệnh này đọc giá trị của thanh ghi TIFR2 (Timer/Counter2 Interrupt Flag Register) vào thanh ghi R20.
* `SBRS R20,OCF2A`: Lệnh này kiểm tra bit OCF2A (Output Compare Flag 2A) trong thanh ghi R20. Nếu OCF2A bằng 1 (tức là sự kiện so sánh đầu ra kênh A của Timer2 đã xảy ra), lệnh tiếp theo sẽ bị bỏ qua (skipped).
* `RJMP WAIT`: Nếu OCF2A không bằng 1 (sự kiện so sánh chưa xảy ra), chương trình sẽ nhảy trở lại nhãn WAIT, tạo thành một vòng lặp.
* `OUT TIFR2,R20`: Khi OCF2A bằng 1 (vòng lặp WAIT bị thoát), lệnh này sẽ ghi giá trị của R20 vào TIFR2. Việc ghi 1 vào bit cờ trong TIFR2 sẽ xóa cờ đó. Trong trường hợp này, nó xóa cờ OCF2A.
Như vậy, đoạn mã này chờ cho đến khi Timer2 đạt kết quả so sánh ở kênh A (OCF2A = 1), sau đó xóa cờ báo sự kiện này.
**Kết luận:**
Đáp án A sai vì đoạn mã chờ cờ so sánh kênh A, không phải cờ tràn (overflow).
Đáp án B đúng vì đoạn mã chờ Timer2 đếm đạt kết quả so sánh kênh A (đặt cờ OCF2A), thoát khỏi vòng lặp WAIT và xóa cờ OCF2A.
Đáp án C sai vì đoạn mã làm việc với cờ OCF2A (kênh A), không phải OCF2B (kênh B).
Đáp án D sai vì đoạn mã không chỉ chờ cờ OCF2A = 1 mà còn xóa cờ này sau khi thoát vòng lặp.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đầu tiên, ta cần xác định chế độ hoạt động của Timer2. Các lệnh STS TCCR2A,R16 và STS TCCR2B,R16 với R16 = 2 (0b00000010) cho thấy Timer2 đang ở chế độ CTC (Clear Timer on Compare Match) với bộ chia tần số là 8 (CS22:0 = 010).
Giá trị OCR2A được đặt là 49. Điều này có nghĩa là Timer2 sẽ đếm từ 0 đến 49, sau đó so sánh với OCR2A và tạo ra một ngắt (OCF2A được set lên 1).
Chu kỳ của xung ngõ ra PB1 (giả sử PB1 được cấu hình là output toggle khi có so sánh bằng) sẽ là thời gian cần thiết để Timer2 đếm từ 0 đến 49, sau đó quay lại 0.
Thời gian một chu kỳ máy (1MC) là 125ns.
Thời gian để Timer2 đếm từ 0 đến 49 là (49 + 1) * (1MC * 8) = 50 * 125ns * 8 = 50 * 1μs = 50 μs.
Tuy nhiên, vì PB1 được toggle trong ngắt, thời gian giữa hai lần toggle (tức là một chu kỳ đầy đủ của xung vuông) sẽ là gấp đôi thời gian đếm từ 0 đến 49. Do đó, chu kỳ của xung ngõ ra PB1 là 2 * 50 μs = 100 μs.
Vậy đáp án đúng là B. 100 μs
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính giá trị nạp cho TCNT1 trong Timer1 mode NORMAL để tạo delay 0.5 giây, ta thực hiện các bước sau:
1. **Tính tần số xung clock sau khi chia**: Fclk = Fosc / N = 8 MHz / 256 = 31250 Hz.
2. **Tính chu kỳ xung clock sau khi chia**: Tclk = 1 / Fclk = 1 / 31250 ≈ 0.000032 giây.
3. **Tính số xung clock cần thiết để tạo delay 0.5 giây**: Số xung = Thời gian delay / Chu kỳ xung = 0.5 / 0.000032 ≈ 15625 xung.
4. **Giá trị nạp cho TCNT1**: Vì Timer1 đếm từ 0 đến 65535 (2^16 - 1), và chúng ta muốn delay 0.5 giây, ta cần nạp giá trị sao cho bộ đếm đếm được 15625 xung. Giá trị nạp sẽ là: TCNT1 = 65536 - Số xung = 65536 - 15625 = 49911. Tuy nhiên, vì không có đáp án nào gần với 49911, ta xem xét lại công thức tính số xung, nó được tính bằng : Số xung = (Thời gian delay) / (Chu kỳ xung). Như vậy, ta có số xung = 0.5/(256/8000000) = 15625 xung. Vì ở mode normal, bộ đếm sẽ tràn khi đạt giá trị 65535, thì thời gian tràn sẽ là : 65536/(8000000/256) = 2.097 giây. Do vậy giá trị TCNT1 = 65536 - 15625 = 49911. Vì không có đáp án nào chính xác. Ta chọn đáp án gần đúng nhất là B. ~31250 (có thể có sai sót trong đề bài hoặc các phương án trả lời). Nếu đề bài yêu cầu đếm đến 15625 thì ta sẽ nạp giá trị ban đầu là 0, nhưng vì thời gian đếm đến 65535 là 2.097 giây, lớn hơn 0.5 giây rất nhiều, nên ta phải chọn đáp án nào đó mà bộ đếm đếm từ giá trị đó đến giá trị 65535 sao cho thời gian là 0.5 giây.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu xác định cấu hình thanh ghi TCCR1A và TCCR1B để Timer1 hoạt động ở chế độ NORMAL (đếm tràn) và có hệ số chia tần số N = 1024. Chế độ NORMAL tương ứng với các bit WGM13:WGM10 = 0000. Hệ số chia 1024 tương ứng với các bit CS12:CS10 = 101. Do đó, ta có:
* TCCR1A = 0x00 (WGM11:WGM10 = 00)
* TCCR1B = 0x05 (WGM13:WGM12 = 00, CS12:CS10 = 101)
Vậy đáp án đúng là A. TCCR1A = 00H, TCCR1B = 05H.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để Timer1 hoạt động ở chế độ NORMAL và có hệ số chia tần số N = 1024, chúng ta cần cấu hình các thanh ghi TCCR1A và TCCR1B như sau:
* **Chế độ NORMAL:** Để chọn chế độ NORMAL, cả hai bit WGM11 và WGM10 trong TCCR1A phải bằng 0, và cả hai bit WGM13 và WGM12 trong TCCR1B cũng phải bằng 0. Điều này có nghĩa là TCCR1A = 0x00 và các bit liên quan trong TCCR1B phải bằng 0.
* **Hệ số chia tần số N = 1024:** Để chọn hệ số chia 1024, ba bit CS12, CS11 và CS10 trong TCCR1B phải được đặt thành 101. Điều này có nghĩa là CS12 = 1, CS11 = 0 và CS10 = 1. Trong hệ thập lục phân, điều này tương ứng với giá trị 0x05.
Kết hợp cả hai yêu cầu trên, ta có TCCR1A = 0x00 và TCCR1B = 0x05. Do đó, đáp án đúng là A.
**Các lựa chọn khác không đúng vì:**
* Các lựa chọn B, C, D đều đưa ra các giá trị không phù hợp với chế độ NORMAL (WGM1x) hoặc hệ số chia tần số 1024 (CS1x).
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng