JavaScript is required
Danh sách đề

100+ câu hỏi trắc nghiệm Thuế tài sản và thu khác lời giải cụ thể từng bước - Đề 1

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Thuế sử dụng đất nông nghiệp hiện hành ở Việt Nam phụ thuộc vào yếu tố nào trong các yếu tố sau:

A. Khí hậu thời tiết
B. Vị trí địa lý
C. Độ màu mỡ của đất đai
D. Tất cả các yếu tố trên
Đáp án
Đáp án đúng: D
Thuế sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam hiện hành chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, trong đó có độ màu mỡ của đất đai. Đất có độ màu mỡ cao hơn thường có năng suất cao hơn, do đó mức thuế có thể khác so với đất có độ màu mỡ thấp hơn. Khí hậu thời tiết và vị trí địa lý cũng có thể ảnh hưởng đến năng suất và giá trị của đất nông nghiệp, và do đó có thể gián tiếp ảnh hưởng đến việc xác định mức thuế. Vì vậy, đáp án đầy đủ nhất là tất cả các yếu tố trên.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Thuế sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam hiện hành chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, trong đó có độ màu mỡ của đất đai. Đất có độ màu mỡ cao hơn thường có năng suất cao hơn, do đó mức thuế có thể khác so với đất có độ màu mỡ thấp hơn. Khí hậu thời tiết và vị trí địa lý cũng có thể ảnh hưởng đến năng suất và giá trị của đất nông nghiệp, và do đó có thể gián tiếp ảnh hưởng đến việc xác định mức thuế. Vì vậy, đáp án đầy đủ nhất là tất cả các yếu tố trên.

Câu 2:

Loại đất nào trong các loại đất dưới đây không chịu Thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định hiện hành ở Việt Nam:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Theo quy định hiện hành về Thuế sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam, các loại đất không chịu thuế bao gồm: đất đồng cỏ tự nhiên chưa giao cho tổ chức, cá nhân nào sử dụng; đất để ở và đất xây dựng công trình. Đất chuyên dùng vào mục đích phi nông nghiệp cũng không chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp. Vì vậy, đáp án đúng là cả 3 loại đất trên.

Câu 3:

Loại đất nào trong các loại đất dưới đây không chịu Thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định hiện hành ở Việt Nam:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Thuế sử dụng đất nông nghiệp là thuế đánh vào việc sử dụng đất nông nghiệp. Theo quy định hiện hành, đất ở và đất xây dựng công trình không thuộc đối tượng chịu thuế này. Do đó, đáp án đúng là C.

Câu 4:

Thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định hiện hành ở Việt Nam được xác định dựa trên:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Thuế sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam được xác định dựa trên bốn yếu tố: diện tích đất, hạng đất, định suất thuế và giá thóc tính thuế. Diện tích đất là căn cứ để tính số lượng đất chịu thuế. Hạng đất ảnh hưởng đến mức thuế suất (đất tốt hơn chịu thuế cao hơn). Định suất thuế là mức thuế quy định cho từng hạng đất. Giá thóc tính thuế là căn cứ để quy đổi giá trị sản lượng thu hoạch sang tiền để tính thuế.

Câu 5:

Diện tích tính thuế sử dụng đất nông nghiệp là:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Diện tích tính thuế sử dụng đất nông nghiệp được xác định dựa trên diện tích đất được giao cho hộ gia đình sử dụng và được ghi chép trong sổ địa chính của Nhà nước. Trong trường hợp chưa có sổ địa chính, diện tích được tính dựa trên tờ khai của hộ sử dụng đất. Do đó, đáp án C bao gồm cả hai trường hợp này.

Câu 6:

Đất trồng cây lâu năm được phân thành:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Theo quy định hiện hành của Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam, định suất thuế cao nhất đối với đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Theo quy định của Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp hiện hành, đối với cây lâu năm trồng trên đất trồng cây hàng năm hạng 1, hạng 2, hạng 3 định suất thuế SDĐNN được xác định:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Theo quy định của Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp hiện hành, đối với cây lâu năm trồng trên đất trồng cây hàng năm hạng 4, hạng 5, hạng 6 định suất thuế SDĐNN được xác định bằng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Theo quy định của Thông tư hướng dẫn về thuế SDĐNN hiện hành ở Việt Nam, hạn mức diện tích đất trồng cây lâu năm đối với hộ nông dân ở vùng trung du, miền núi không phải chịu thuế SDĐNN bổ sung là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Ông A là một hộ nông dân ở đồng bằng Bắc Bộ có diện tích đất trồng cây hàng năm là 3 ha, diện tích đất trồng cây lâu năm là 10 ha. Theo thông tư hướng dẫn về thuế sử dụng đất nông nghiệp hiện hành ở Việt Nam, ông A phải nộp thuế SDĐNN bổ sung đối với:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Ông B là một hộ nông dân ở đồng bằng Sông Cửu Long có diện tích đất trồng cây hàng năm là 3 ha, diện tích đất trồng cây lâu năm là 15 ha. Theo thông tư hướng dẫn về thuế sử dụng đất nông nghiệp hiện hành ở Việt Nam, ông B phải nộp thuế SDĐNN bổ sung đối với:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Theo quy định tại thông tư hướng dẫn về thuế sử dụng đất nông nghiệp hiện hành ở Việt Nam, số thuế SDĐNN bổ sung được xác định bằng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Theo Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp hiện hành ở Việt Nam, tỷ lệ giảm thuế SDĐNN do thiên tai tương ứng với tỷ lệ thiệt hại nếu tỷ lệ thiệt hại là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Theo Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp hiện hành ở Việt Nam, tỷ lệ giảm thuế SDĐNN do thiên tai là 60% nếu tỷ lệ thiệt hại là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Đối tượng nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định hiện hành ở Việt Nam là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Đối tượng nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định hiện hành ở Việt Nam là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Loại đất nào sau đây không chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định hiện hành ở Việt Nam:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Loại đất nào sau đây không chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định hiện hành ở Việt Nam:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Hệ số phân bổ dùng để xác định diện tích tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định hiện hành áp dụng đối với đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư (trường hợp có tầng hầm) được xác định bằng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Kể từ ngày Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp có hiệu lực, giá tính thuế được ổn định theo chu kỳ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Theo quy định hiện hành, người nộp thuế có nhiều thửa đất ở trong cùng một tỉnh và có một thửa đất vượt hạn mức đất ở, khi xác định hạn mức đất tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thì:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Theo quy định hiện hành, người nộp thuế có nhiều thửa đất ở 2 tỉnh khác nhau, khi xác định diện tích tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thì:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Mức thuế suất 0,03% của thuế SDĐPNN được áp dụng đối với:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Thuế tài nguyên thuộc loại:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Loại tài nguyên thiên nhiên nào dưới đây thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Sản lượng tài nguyên tính thuế là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Sản lượng tài nguyên tính thuế trong trường hợp khai thác tài nguyên xác định được khối lượng khai thác, khối lượng bán ra là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Sản lượng tài nguyên tính thuế đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Doanh nghiệp H khai thác tài nguyên, một phần bán ra xác định được giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên, một phần đưa vào sản xuất sản phẩm công nghiệp và bán ra, một phần dùng để trao đổi hàng hóa với doanh nghiệp khác. Giá tính thuế tài nguyên đối với toàn bộ tài nguyên khai thác là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Thuế suất thuế tài nguyên cao nhất áp dụng đối với:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Một doanh nghiệp khai thác gỗ có tài liệu sau:

Trong năm khai thác 2.000 m3 .

- Doanh nghiệp tiêu thụ 1.000 m3 gỗ khai thác được ngay tại nơi khai thác, giá bán chưa có thuế GTGT là 748.000 đồng/ m3 .

- Doanh nghiệp vận chuyển 800 m3 gỗ đến tiêu thụ tại địa điểm của người mua. Giá bán chưa có thuế GTGT là 820.000 đồng/m3 . Chi phí vận chuyển, bốc xếp số gỗ này không được hạch toán riêng trên hóa đơn GTGT.

- Số gỗ khai thác còn lại vẫn còn để trong kho.

- Giá tính thuế tài nguyên do UBND tỉnh quy định là 600.000 đồng/m3 gỗ. Giá tính thuế tài nguyên của số gỗ khai thác trong năm là: 1000 ∗ 748 + 800 ∗ 820 1800

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Một doanh nghiệp khai thác gỗ có tài liệu sau:

- Trong năm khai thác 2.000 m3 .

- Doanh nghiệp tiêu thụ 1.000 m3 gỗ khai thác được ngay tại nơi khai thác, giá bán chưa có thuế GTGT là 748.000 đồng/ m3 .

- Doanh nghiệp vận chuyển 800 m3 gỗ đến tiêu thụ tại địa điểm của người mua. Giá bán chưa có thuế GTGT là 820.000 đồng/m3 . Chi phí vận chuyển, bốc xếp số gỗ này không được hạch toán riêng trên hóa đơn GTGT. - Số gỗ khai thác còn lại vẫn còn để trong kho.

- Giá tính thuế tài nguyên do UBND tỉnh quy định là 600.000 đồng/m3 gỗ.

Thuế 57/02.02 - Thuế suất thuế tài nguyên của gỗ là 20%. Thuế tài nguyên của gỗ doanh nghiệp phải nộp trong năm là: = 2000*1000∗748+800∗820 1800 ∗ 20% =

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Một doanh nghiệp khai thác gỗ tự nhiên trong năm tính thuế có số liệu sau:

Đầu năm tồn kho 500 m³

Trong năm khai thác 2.000 m³

Xuất khẩu 1.500 m³ gỗ, giá bán tại cửa khẩu xuất là 880.000 đồng/m³. Chi phí vận chuyển từ bãi giao đến cửa khẩu xuất của số gỗ xuất khẩu này là 100.000 đồng/m³.

Bán cho một công ty sản xuất đồ gỗ 200 m³ gỗ, giá bán chưa thuế GTGT tại bãi giao là 700.000 đồng/m³.

Toàn bộ số gỗ tồn kho đầu kỳ đã xuất khẩu hết.

Giá tính thuế tài nguyên do UBND tỉnh quy định là 580.000 đồng/m³ gỗ.

Thuế suất thuế xuất khẩu của gỗ là 25%; thuế suất thuế tài nguyên của gỗ là 20%.

Thuế tài nguyên phải nộp trong năm tính thuế là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Một doanh nghiệp khai thác gỗ tự nhiên trong tháng tính thuế có số liệu sau:

Số gỗ khai thác tồn kho đầu tháng: 200 m³

Số gỗ khai thác trong tháng: 1.000 m³

Trong tháng không phát sinh hoạt động tiêu thụ gỗ khai thác.

Giá tính thuế tài nguyên do UBND tỉnh quy định là 580.000 đồng/m³ gỗ. Giá bán gỗ chưa thuế GTGT bình quân gia quyền tại bãi giao của tháng trước liền kề là 600.000 đồng/m³.

Thuế suất thuế tài nguyên gỗ là 20%.

Thuế tài nguyên doanh nghiệp phải nộp trong tháng tính thuế là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Doanh nghiệp A khai thác than khoáng sản trong năm có các hoạt động sau:

Khai thác 120.000 tấn than, sau khi sàng tuyển thu được 100.000 tấn than sạch.

Xuất bán tại nơi khai thác cho một công ty B 30.000 tấn than sạch, giá bán chưa thuế GTGT là 500.000 đồng/tấn.

Vận chuyển đến bán cho công ty C 50.000 tấn than sạch. Giá bán chưa có thuế GTGT là 600.000 đồng/tấn; chi phí vận chuyển, bốc xếp chưa có thuế GTGT của toàn bộ số than này là 800.000.000 đồng (nhưng không tách khỏi giá bán của than trên hóa đơn).

Thuế suất thuế tài nguyên đối với than sạch là 12%. Giá tính thuế tài nguyên do UBND tỉnh quy định đối với than sạch là 480.000 đồng/tấn.

Thuế tài nguyên đối với than mà doanh nghiệp A phải nộp trong năm là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Doanh nghiệp X khai thác quặng sắt trong năm có các hoạt động sau:

Số quặng sắt tồn kho đầu năm: 20.000 tấn

Khai thác 200.000 tấn quặng sắt.

Vận chuyển 50.000 tấn quặng sắt đi tiêu thụ tại Công ty luyện thép Y trong nước, trên hóa đơn GTGT doanh nghiệp xuất cho Công ty B thể hiện tổng giá bán chưa thuế GTGT 85.000.000.000 đồng; trong đó chi phí vận chuyển, bốc xếp được ghi nhận riêng là 10.500.000.000 đồng.

Xuất khẩu 80.000 tấn, giá bán tại cửa khẩu xuất: 2.000.000 đồng/tấn.

Số lượng quặng sắt tồn kho đầu năm đã được xuất khẩu hết.

Thuế suất thuế tài nguyên của quặng sắt: 14%; Thuế suất thuế xuất khẩu sắt: 10%.

Giá tính thuế tài nguyên do UBND tỉnh quy định đối quặng sắt 1.420.000 đồng/tấn.

Thuế tài nguyên đối với quặng sắt doanh nghiệp X phải nộp trong năm tính thuế là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Lệ phí được thu gắn với việc cung cấp:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Căn cứ vào đối tượng cung cấp dịch vụ phí, lệ phí được chia thành:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Việc quy định mức thu phí phải căn cứ vào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Loại phí nào sau đây thuộc Danh mục phí, lệ phí của Nhà nước:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Lệ phí trước bạ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Tài sản nào chịu lệ phí trước bạ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Căn cứ tính lệ phí trước bạ là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Tỷ lệ nộp lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Người nộp phải kê khai, nộp lệ phí trước bạ vào thời điểm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Một chiếc xe máy Honda JF790 LEAD có giá mua chưa thuế GTGT 36 triệu đồng. Mức thu lệ phí trước bạ áp dụng theo mức quy định chung. Giá của xe máy này được ghi tại Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy: 37,500,000, đăng ký lần đầu tại địa bàn thành phố Hà Nội, sẽ phải nộp số tiền lệ phí trước bạ là (nghìn đồng): (5%)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Một lô đất 50m2 ở Hà Nội có giá mua bán trong hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất là 1500 triệu đồng, giá do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành là 1.600 triệu đồng. Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp là (triệu đồng): (0,5%)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Mức thu lệ phí môn bài cao nhất đối với hộ kinh doanh hiện nay là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Một doanh nghiệp có vốn đăng ký 15 tỷ đồng sẽ phải nộp lệ phí môn bài ở mức:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP