JavaScript is required
Danh sách đề

100+ câu hỏi trắc nghiệm Vi sinh môi trường có đáp án kèm hướng dẫn giải - Đề 1

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Đặc điểm nào sau đây không đúng với nha bào:

A.

Chúng hoạt động biến dưỡng rất mạnh

B.

Chúng chứa rất ít nước

C.

Chúng đề kháng cao hơn dạng sinh dưỡng rất nhiều

D.

Một số trực khuẩn Gram dương có khả năng tạo nha bào

Đáp án
Đáp án đúng: A
Nha bào là một cấu trúc đặc biệt được hình thành bởi một số loài vi khuẩn, chủ yếu là vi khuẩn Gram dương, trong điều kiện môi trường bất lợi. Nha bào có những đặc điểm sau:

* Đề kháng cao: Nha bào có khả năng chịu đựng các điều kiện khắc nghiệt như nhiệt độ cao, tia cực tím, hóa chất độc hại và sự thiếu hụt dinh dưỡng tốt hơn nhiều so với dạng tế bào sinh dưỡng (tế bào đang hoạt động và sinh sản).
* Ít nước: Nha bào chứa rất ít nước, giúp chúng có khả năng chịu đựng sự khô hạn tốt.
* Không hoạt động biến dưỡng: Nha bào ở trạng thái ngủ đông, không thực hiện các hoạt động trao đổi chất mạnh mẽ như tế bào sinh dưỡng.
* Khả năng tạo nha bào: Một số trực khuẩn Gram dương (ví dụ: *Bacillus*, *Clostridium*) có khả năng tạo nha bào.

Như vậy, phương án A "Chúng hoạt động biến dưỡng rất mạnh" là không đúng với đặc điểm của nha bào. Nha bào không hoạt động biến dưỡng mạnh mà ở trạng thái ngủ đông.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Đặc điểm nào sau đây không đúng với nha bào:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Nha bào là một cấu trúc đặc biệt được hình thành bởi một số loài vi khuẩn, chủ yếu là vi khuẩn Gram dương, trong điều kiện môi trường bất lợi. Nha bào có những đặc điểm sau:

* Đề kháng cao: Nha bào có khả năng chịu đựng các điều kiện khắc nghiệt như nhiệt độ cao, tia cực tím, hóa chất độc hại và sự thiếu hụt dinh dưỡng tốt hơn nhiều so với dạng tế bào sinh dưỡng (tế bào đang hoạt động và sinh sản).
* Ít nước: Nha bào chứa rất ít nước, giúp chúng có khả năng chịu đựng sự khô hạn tốt.
* Không hoạt động biến dưỡng: Nha bào ở trạng thái ngủ đông, không thực hiện các hoạt động trao đổi chất mạnh mẽ như tế bào sinh dưỡng.
* Khả năng tạo nha bào: Một số trực khuẩn Gram dương (ví dụ: *Bacillus*, *Clostridium*) có khả năng tạo nha bào.

Như vậy, phương án A "Chúng hoạt động biến dưỡng rất mạnh" là không đúng với đặc điểm của nha bào. Nha bào không hoạt động biến dưỡng mạnh mà ở trạng thái ngủ đông.

Câu 2:

Kháng sinh có đặc điểm:

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Kháng sinh là các chất có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế sự phát triển của vi khuẩn. Đặc điểm quan trọng của kháng sinh là:


- Nguồn gốc: Chủ yếu có nguồn gốc từ vi sinh vật (vi khuẩn, nấm) hoặc bán tổng hợp từ các chất tự nhiên, chứ không hoàn toàn từ hóa chất hay thực vật.


- Tính chọn lọc: Mỗi loại kháng sinh thường có tác động lên một nhóm hoặc một loại vi khuẩn nhất định, mặc dù có những kháng sinh phổ rộng có thể tiêu diệt nhiều loại vi khuẩn khác nhau.


Dựa trên những phân tích trên:


- Phương án A không chính xác vì kháng sinh không chỉ có nguồn gốc từ các chất hóa học.


- Phương án B không chính xác vì kháng sinh không chỉ có nguồn gốc từ thực vật.


- Phương án C chính xác vì mỗi loại kháng sinh có thể tác động lên một nhóm hoặc loại vi khuẩn nhất định.


- Phương án D chính xác vì kháng sinh phổ rộng là kháng sinh có khả năng tiêu diệt nhiều loại vi khuẩn khác nhau.


Vì câu hỏi có 2 đáp án đúng nên chọn đáp án đầy đủ và đúng nhất là C và D.

Câu 3:

Cơ chế tác động của thuốc kháng sinh với vi khuẩn:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Cơ chế tác động của thuốc kháng sinh rất đa dạng, bao gồm:

* Ức chế tổng hợp vách tế bào: Nhiều kháng sinh, đặc biệt là nhóm beta-lactam (penicillin, cephalosporin), tác động bằng cách ức chế enzyme transpeptidase, enzyme cần thiết cho quá trình tổng hợp peptidoglycan - thành phần chính của vách tế bào vi khuẩn. Điều này làm vách tế bào yếu đi và vi khuẩn dễ bị tiêu diệt.
* Ức chế tổng hợp protein: Một số kháng sinh gắn vào ribosome của vi khuẩn (70S) và ức chế quá trình dịch mã, ngăn chặn vi khuẩn tổng hợp protein. Ví dụ, aminoglycoside ức chế tiểu phần 30S, tetracycline gắn vào tiểu phần 30S ngăn cản tRNA gắn vào ribosome, macrolide gắn vào tiểu phần 50S ngăn cản sự di chuyển của ribosome.
* Ức chế tổng hợp acid nucleic: Các kháng sinh như quinolone ức chế DNA gyrase (topoisomerase II) và topoisomerase IV, là các enzyme cần thiết cho quá trình nhân đôi và phiên mã DNA của vi khuẩn. Rifampicin ức chế RNA polymerase, ngăn cản quá trình phiên mã.
* Gây rối loạn chức năng màng tế bào: Một số kháng sinh tác động lên màng tế bào vi khuẩn, làm thay đổi tính thấm và gây rò rỉ các chất cần thiết, dẫn đến tiêu diệt vi khuẩn. Ví dụ, polymyxin gắn vào phospholipid trên màng tế bào, gây phá vỡ cấu trúc màng.
* Ức chế các con đường chuyển hóa: Sulfonamide và trimethoprim ức chế các enzyme tham gia vào quá trình tổng hợp folate, một coenzyme cần thiết cho nhiều phản ứng trao đổi chất quan trọng trong vi khuẩn.

Phân tích các lựa chọn:

A. Kháng sinh gây rối loạn chức năng thẩm thấu chọn lọc của vách. -> Sai. Kháng sinh không trực tiếp gây rối loạn chức năng thẩm thấu của vách, mà ức chế tổng hợp vách.
B. Kháng sinh ức chế tổng hợp ribosom 70S. -> Đúng. Đây là một cơ chế tác động quan trọng của nhiều loại kháng sinh.
C. Kháng sinh ức chế tổng hợp tiểu phần 30S. -> Đúng. Đây là một cơ chế tác động của một số kháng sinh, ví dụ nhóm aminoglycosid.
D. Kháng sinh gây rối loạn chức năng màng nguyên tương. -> Đúng. Đây là một cơ chế tác động của một số kháng sinh, ví dụ polymyxin.

Vì câu hỏi không nêu rõ "cơ chế tác động *chính*", và có nhiều đáp án đúng, ta cần chọn đáp án tổng quát nhất bao quát được nhiều loại kháng sinh. Trong trường hợp này, đáp án B tổng quát hơn.

Tuy nhiên câu hỏi có nhiều đáp án đúng nên không có đáp án chính xác nhất.

Câu 4:

Vi sinh vật nào sau đây có thể sống trong môi trường có nồng độ muối cao:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Vi khuẩn ưa mặn là nhóm vi sinh vật có khả năng sinh trưởng và phát triển tốt trong môi trường có nồng độ muối cao, thậm chí là rất cao. Các loại vi khuẩn khác như vi khuẩn hiếu khí, kỵ khí, và ưa nhiệt không có đặc tính này.

Câu 5:

Vi sinh vật nào sau đây có thể sống trong môi trường có nồng độ oxy cao:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Vi khuẩn hiếu khí là nhóm vi sinh vật cần oxy để tồn tại và phát triển. Chúng sử dụng oxy như một chất nhận điện tử cuối cùng trong quá trình hô hấp tế bào để tạo ra năng lượng. Do đó, chúng có thể sống trong môi trường có nồng độ oxy cao. Vi khuẩn kỵ khí thì ngược lại, chúng bị ức chế hoặc thậm chí bị tiêu diệt bởi oxy. Vi khuẩn ưa mặn và ưa nhiệt được phân loại dựa trên khả năng chịu đựng nồng độ muối và nhiệt độ cao, chứ không liên quan trực tiếp đến nồng độ oxy.

Câu 6:

Vi sinh vật nào sau đây có thể sống trong môi trường có nhiệt độ thấp:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Hãy xác định vị trí đánh dấu số 2 trên sơ đồ giải phẫu X quang tim phổi là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Hãy xác định vị trí đánh dấu số 1 trên sơ đồ giải phẫu X quang tim phổi là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Thành phần chủ yếu của vỏ nhày là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Nấm men sinh sản sinh dưỡng bằng hình thức…..

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Virus được phát biện đầu tiên là virus

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Hãy chọn đáp án đúng để mô tả tổn thương “U nang đơn độc”

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Tên latinh của nhóm đơn cầu khuẩn là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Hãy chọn đáp án đúng để mô tả tổn thương “U sụn”:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Hãy chọn đáp án đúng để mô tả tổn thương “Tiêu xương”:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Chức năng của màng tế bào chất ở vi khuẩn là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Hãy xác định vị trí đánh dấu số 7 trên sơ đồ giải phẫu X quang Tiểu phế quản thứ cấp là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Hãy xác định vị trí đánh dấu số 2 trên sơ đồ giải phẫu X quang Tiểu phế quản thứ cấp là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Hãy chọn đáp án đúng để mô tả tổn thương “ Loãng xương”:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Vai trò của protien màng ngoài là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Bào tử của xa khuẩn hình thành từ cuốn sinh bào tử theo......

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Trong bệnh lý hô hấp, siêu âm có thể thăm khám:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Loét trợt dạ dày có hình ảnh:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Nấm men sinh sản hữu tính bằng hình thức…..

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Nhóm xạ kimần được quan tâm nhiều nhất là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Hình ảnh X quang khe khớp là khoảng rộng của khep khớp tạo bởi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Nguyên lí hoạt động của chụp cắt lớp vi tính là sử dụng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Tên Latinh của nhóm tứ cầu khuẩn là….

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Thành phần đặc trưng của thành tế bào vi khuẩn là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Bản chất của tiêm mao là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Khuẩn lạc của xạ khuẩn là một tế bào

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Trong phân tử phospholipid, đầu ưu nước là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Giống nấm men nào được quan tâm nhiều nhất?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Bóng mờ trung thất trên phim phổi thẳng có những đặc điểm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Hãy xác định vị trí đánh dấu số 6 trên sơ đồ giải phẫu X quang Tiểu phế quản thứ cấp là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Vai trò của khuẩn tỉ khí sinh ở xạ khuẩn là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Hãy xác định vị trí đánh dấu số 6 trên sơ đồ giải phẫu X quang tim phổi là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Kĩ thuật nào sau đây là lựa chọn tốt nhất để chẩn đoán giãn phế quản:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Hình ảnh mức nước, hơi ơ trường phổi có thể gặp trong:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Tại sao chụp dạ dày cần phải chụp hàng loạt phim (Để xác định tổn thương hàng loạt)?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Giống nào thường hình thành sắc tố trong môi trường?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Hình thái nhóm trực khuẩn được phân chia theo các giống điển hình nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Hình thức sinh sản chủ yếu của vi khuẩn là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Vai trò của nhung mào là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP