JavaScript is required
Danh sách đề

100+ câu hỏi trắc nghiệm Vi sinh môi trường có đáp án kèm hướng dẫn giải - Đề 2

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Kháng sinh không diệt được nha bào vi khuẩn bởi vì:

A.

Vi khuẩn đang trong tình trạng không trao đổi chất

B.

Lõi nha bào quá cô đặc

C.

Nha bào không có enzym chuyển hóa và enzym hô hấp

D.

Nha bào không có màng nguyên sinh chất nên thuốc kháng sinh không thẩm thấu vào được bên trong nha bào

Đáp án
Đáp án đúng: A
Nha bào là một trạng thái ngủ đông của vi khuẩn, giúp chúng tồn tại trong điều kiện khắc nghiệt. Trong trạng thái nha bào, vi khuẩn không thực hiện các hoạt động trao đổi chất và sinh sản. Vì vậy, các loại thuốc kháng sinh thường tác động lên các quá trình trao đổi chất hoặc sinh sản của vi khuẩn sẽ không có tác dụng đối với nha bào. Do đó, đáp án A là chính xác nhất.

Các phương án khác không chính xác vì:
- B: Lõi nha bào cô đặc là một đặc điểm của nha bào, nhưng không phải là lý do chính khiến kháng sinh không diệt được nha bào.
- C: Nha bào vẫn có một số enzym cần thiết cho sự tồn tại, dù ở mức tối thiểu.
- D: Nha bào vẫn có cấu trúc bao bọc bên ngoài, và việc thuốc kháng sinh không thẩm thấu được không phải là nguyên nhân chính. Nguyên nhân chính là do nha bào không trao đổi chất.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Kháng sinh không diệt được nha bào vi khuẩn bởi vì:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Nha bào là một trạng thái ngủ đông của vi khuẩn, giúp chúng tồn tại trong điều kiện khắc nghiệt. Trong trạng thái nha bào, vi khuẩn không thực hiện các hoạt động trao đổi chất và sinh sản. Vì vậy, các loại thuốc kháng sinh thường tác động lên các quá trình trao đổi chất hoặc sinh sản của vi khuẩn sẽ không có tác dụng đối với nha bào. Do đó, đáp án A là chính xác nhất.

Các phương án khác không chính xác vì:
- B: Lõi nha bào cô đặc là một đặc điểm của nha bào, nhưng không phải là lý do chính khiến kháng sinh không diệt được nha bào.
- C: Nha bào vẫn có một số enzym cần thiết cho sự tồn tại, dù ở mức tối thiểu.
- D: Nha bào vẫn có cấu trúc bao bọc bên ngoài, và việc thuốc kháng sinh không thẩm thấu được không phải là nguyên nhân chính. Nguyên nhân chính là do nha bào không trao đổi chất.

Câu 2:

Chuyển hóa năng lượng của vi khuẩn có các dạng:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Vi khuẩn có nhiều hình thức chuyển hóa năng lượng khác nhau, bao gồm hô hấp hiếu khí, hô hấp kỵ khí, lên men và quang hợp. Mỗi hình thức sử dụng các chất nhận điện tử cuối cùng khác nhau.

- Hô hấp hiếu khí: Chất nhận điện tử cuối cùng là oxy (O2).
- Hô hấp kỵ khí: Chất nhận điện tử cuối cùng là các chất vô cơ như nitrat (NO3-), sunfat (SO42-), hoặc carbonat (CO32-).
- Lên men: Chất nhận điện tử cuối cùng là một chất hữu cơ.
- Hô hấp hiếu - kỵ khí tùy ngộ: Tùy theo điều kiện môi trường, vi khuẩn có thể sử dụng oxy hoặc các chất vô cơ khác làm chất nhận điện tử cuối cùng.

Phân tích các đáp án:

- A. Hô hấp kỵ khí: gặp ở vi khuẩn có cytocrom oxidase. Sai, cytocrom oxidase liên quan đến hô hấp hiếu khí.
- B. Hô hấp hiếu – kỵ khí tùy ngộ: chất nhận điện tử cuối cùng là ion. Đúng, trong hô hấp hiếu - kỵ khí tùy nghi, chất nhận điện tử cuối cùng có thể là ion (ví dụ: nitrat).
- C. Hô hấp hiếu khí: chất nhận điện tử cuối cùng là một chất hữu cơ. Sai, trong hô hấp hiếu khí, chất nhận điện tử cuối cùng là oxy.
- D. Lên men: chất nhận điện tử cuối cùng là một chất vô cơ. Sai, trong lên men, chất nhận điện tử cuối cùng là một chất hữu cơ.

Vậy, đáp án đúng là B.

Câu 3:

Đặc điểm các loại môi trường nhân tạo để nuôi cấy vi khuẩn:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Môi trường cơ bản là môi trường chứa các chất dinh dưỡng tối thiểu cần thiết cho sự phát triển của hầu hết các loại vi khuẩn không đòi hỏi các yếu tố sinh trưởng đặc biệt. Môi trường chuyên biệt là môi trường được bổ sung thêm các yếu tố đặc biệt (ví dụ như máu, huyết thanh, vitamin...) để nuôi cấy các vi khuẩn khó mọc hoặc để phân biệt các loại vi khuẩn khác nhau dựa trên các đặc tính sinh hóa của chúng. Vì vậy, đáp án A và D là phù hợp nhất. Tuy nhiên, do câu hỏi yêu cầu chọn MỘT đáp án ĐÚNG, và đáp án A bao quát được phần lớn ý nghĩa của câu hỏi hơn, nên đáp án A được chọn là đáp án đúng nhất.

Câu 4:

Chất tẩy uế và chất sát khuẩn giống nhau ở điểm:

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Chất tẩy uế và chất sát khuẩn đều là các hợp chất hóa học có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế sự phát triển của vi sinh vật. Chúng có thể được tạo ra bằng nhiều phương pháp khác nhau, bao gồm tổng hợp hóa học, ly trích từ động vật, thực vật hoặc vi sinh vật. Do đó, đáp án A là điểm chung giữa hai loại chất này.

Các đáp án khác không chính xác vì:

  • Đáp án B: Chất sát khuẩn có thể dùng tại chỗ (bôi ngoài da) nhưng chất tẩy uế thường không được dùng trên cơ thể sống vì có thể gây hại.
  • Đáp án C: Chất tẩy uế thường dùng để tẩy uế đồ vật, nhưng chất sát khuẩn có thể dùng trên da hoặc niêm mạc.
  • Đáp án D: Cả chất tẩy uế và chất sát khuẩn đều có thể gây độc hại nếu sử dụng không đúng cách, nhưng mức độ độc hại khác nhau tùy thuộc vào từng loại chất.

Câu 5:

Kháng sinh làm hư hại màng nguyên tương vi khuẩn theo cơ chế:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về cơ chế tác động của kháng sinh lên màng nguyên tương của vi khuẩn. Màng nguyên tương (còn gọi là màng tế bào chất) là một cấu trúc quan trọng của tế bào vi khuẩn, có chức năng kiểm soát sự vận chuyển các chất vào và ra khỏi tế bào. Tính thấm chọn lọc của màng nguyên tương đảm bảo chỉ những chất cần thiết mới được vận chuyển qua màng. Kháng sinh có thể làm hư hại màng nguyên tương bằng cách thay đổi tính thấm chọn lọc này, khiến các chất cần thiết bị thất thoát hoặc các chất độc hại xâm nhập vào tế bào, dẫn đến vi khuẩn bị tiêu diệt. Do đó, đáp án C là chính xác nhất vì nó chỉ rõ sự thay đổi tính thẩm thấu chọn lọc của màng nguyên tương.

Các phương án khác không chính xác vì:
- A và B: Đề cập đến vách vi khuẩn, trong khi câu hỏi tập trung vào màng nguyên tương.
- D: Đề cập đến màng nhân, nhưng vi khuẩn là tế bào nhân sơ và không có màng nhân.

Câu 6:

Kháng sinh ức chế sinh tổng hợp protein của vi khuẩn theo một trong các cơ chế sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Tất cả những tiến bộ sau đây trong ngành vi sinh vật đều thuộc về Robert Koch và các đồng nghiệp của ông TRỪ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Vi sinh vật nào sau đây có thể sống trong môi trường có nồng độ oxy thấp:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Vi sinh vật nào sau đây có thể sống trong môi trường có nồng độ muối thấp:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Vi sinh vật nào sau đây có thể sống trong môi trường có nồng độ muối trung bình:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Vi sinh vật nào sau đây có thể sống trong môi trường có nhiệt độ trung bình:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Vi sinh vật nào sau đây có thể sống trong môi trường có nồng độ oxy rất cao:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Vi sinh vật nào sau đây có thể sống trong môi trường có nồng độ muối rất cao:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Dấu hiệu quy tụ niêm mạc là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Dị dạng bất thường bộ máy tiết niệu trên phim chụp UIV trong “Thận đôi” là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Dựa vào kích thước của vỏ nhày, người từ chia chúng, thành 03 loại gồm…..

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Loét dạ dày trong thành có hình ảnh X quang là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Tràn dịch màng phổi được hiểu là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Loét hành tá tràng giai đoạn sớm, hành tá tràng sẽ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Trong nhóm trực khuẩn, các giống nào có khả năng hình thành bào tử?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Hãy chọn đáp án đúng để mô tả tổn thương “ U tế bào khổng lồ”:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Nguyên lí hoạt động chính của máy siêu âm là sử dụng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Hãy xác định vị trí đánh dấu số 7 trên sơ đồ giải phẫu X quang tim phổi là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Màng tế bào chất có chứa 02 thành phần chủ yếu là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Vai trò của khuẩn ti cơ chất ở xạ khuẩn là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Tên gọi khác của vỏ nhày là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Tên Latinh của nhóin song cầu khuẩn là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Giống Clostridum có chiều ngang bào tử..... chiều ngang tế bào

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Hãy chọn đáp án đúng để mo tả tổn thương “Phì đại xương”:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Tên latinh của nhóm tụ cầu khuẩn là .......

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Những yếu tố giúp chất lượng phim phổi tốt hơn đó là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Thành tế bào vi khuẩn Gram + là…..

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Tên latính của nhóm bát cầu khuẩn là...

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Nấm mốc sinh sản vô tính theo hình thức…..

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Vỏ nhày có chức năng nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Loét dạ dày sắp thủng sẽ có hình ảnh X quang là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Hình ảnh X quang “đốt sống ngà” là tổn thương đặc toàn bộ thân xương đốt sống có trong bệnh lý nào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Tên latinh của nhóm liên cầu khuẩn là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP