JavaScript is required
Danh sách đề

Câu hỏi trắc nghiệm Quản trị ngân hàng thương mại có lời giải cụ thể - Đề 1

25 câu hỏi 45 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 25

Vốn huy động của ngân hàng thương mại bao gồm:

A.

Vốn tự có, vốn tiền gửi, vốn phát hành giấy tờ có giá

B.

Tiền gửi của các tổ chức và dân cư, vốn phát hành giấy tờ có giá

C.

Vốn tự có, vốn đi vay từ các tổ chức tín dụng, tiền gửi, vốn phát hành giấy tờ có giá

D.

Vốn tự có, tiền gửi, vốn phát hành giấy tờ có giá, vốn khác

Đáp án
Vốn huy động của ngân hàng thương mại là toàn bộ nguồn vốn mà ngân hàng thu hút được từ các tổ chức kinh tế, cá nhân và các nguồn khác để sử dụng cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Các nguồn vốn này bao gồm: vốn tự có (vốn điều lệ, quỹ dự trữ,...), tiền gửi của khách hàng (cá nhân, tổ chức kinh tế), vốn phát hành giấy tờ có giá (chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu ngân hàng,...) và các nguồn vốn khác (vốn vay từ các tổ chức tín dụng khác, vốn tài trợ, ủy thác đầu tư,...). * **Đáp án 1:** Thiếu vốn đi vay từ các tổ chức tín dụng và vốn khác. * **Đáp án 2:** Thiếu vốn tự có và vốn khác. * **Đáp án 3:** Đầy đủ các thành phần của vốn huy động. * **Đáp án 4:** Thiếu vốn đi vay từ các tổ chức tín dụng.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Vốn huy động của ngân hàng thương mại bao gồm:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Vốn huy động của ngân hàng thương mại là toàn bộ nguồn vốn mà ngân hàng thu hút được từ các tổ chức kinh tế, cá nhân và các nguồn khác để sử dụng cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Các nguồn vốn này bao gồm: vốn tự có (vốn điều lệ, quỹ dự trữ,...), tiền gửi của khách hàng (cá nhân, tổ chức kinh tế), vốn phát hành giấy tờ có giá (chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu ngân hàng,...) và các nguồn vốn khác (vốn vay từ các tổ chức tín dụng khác, vốn tài trợ, ủy thác đầu tư,...). * **Đáp án 1:** Thiếu vốn đi vay từ các tổ chức tín dụng và vốn khác. * **Đáp án 2:** Thiếu vốn tự có và vốn khác. * **Đáp án 3:** Đầy đủ các thành phần của vốn huy động. * **Đáp án 4:** Thiếu vốn đi vay từ các tổ chức tín dụng.

Câu 2:

Lý do khiến cho sự phá sản ngân hàng được coi là nghiêm trọng đối với nền kinh tế là:

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Lý do sự phá sản ngân hàng được coi là nghiêm trọng đối với nền kinh tế bao gồm:

  • Gây lo sợ lan rộng: Một ngân hàng phá sản có thể gây ra tâm lý hoang mang và lo sợ về sự an toàn của các ngân hàng khác, dẫn đến hiệu ứng domino khi người dân đồng loạt rút tiền, gây ra khủng hoảng thanh khoản và phá sản dây chuyền.
  • Giảm lượng tiền cung ứng: Khi ngân hàng phá sản, khả năng cho vay của hệ thống ngân hàng giảm sút, làm giảm lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế, ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • Thiệt hại cho doanh nghiệp và công chúng: Doanh nghiệp và người dân gửi tiền tại ngân hàng phá sản có thể mất một phần hoặc toàn bộ số tiền gửi, gây ra thiệt hại tài chính lớn và ảnh hưởng đến niềm tin vào hệ thống ngân hàng.

Do đó, tất cả các ý trên đều đúng, nhưng phương án "Một ngân hàng phá sản sẽ gây nên mối lo sợ về sự phá sản của hàng loạt các ngân hàng khác." là lý do quan trọng và bao quát nhất, có tính chất hệ quả dây chuyền lớn nhất. Tuy nhiên, phương án 3 cũng rất quan trọng. Vì vậy, các ý trên đều có phần đúng, nhưng không có ý nào bao hàm được hết các ý còn lại. Vì thế, đáp án chính xác nhất là đáp án thể hiện tất cả các ý trên đều đúng.

Trong trường hợp này, có lẽ câu hỏi có sự nhầm lẫn ở đây vì đã loại bỏ đáp án "Tất cả các ý trên đều đúng"

Do đó, trong trường hợp này, do không có đáp án "tất cả các ý trên" hoặc một đáp án nào đó tổng quát và đúng hoàn toàn, chúng ta nên chọn đáp án 1 vì nó mang tính chất nghiêm trọng và có thể gây ra nhiều hệ lụy nhất.

Tuy nhiên, theo như đề bài thì tất cả các ý trên đều sai, vì đề bài yêu cầu chọn lý do khiến cho sự phá sản ngân hàng nghiêm trọng, trong khi ba lý do trên đều là những hệ quả.

Câu 3:

Ngân hàng thương mại hiện đại được quan niệm là:

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Ngân hàng thương mại hiện đại không chỉ đơn thuần là một công ty cổ phần lớn, một công ty đa quốc gia thuộc sở hữu nhà nước hay một tổng công ty chuyên về tín dụng. Thay vào đó, nó được xem là một loại hình trung gian tài chính. Điều này có nghĩa là ngân hàng đóng vai trò kết nối giữa người gửi tiền (người có vốn) và người vay tiền (người cần vốn), tạo điều kiện cho việc luân chuyển vốn trong nền kinh tế. Ngân hàng thực hiện các chức năng như nhận tiền gửi, cho vay, thanh toán, và cung cấp các dịch vụ tài chính khác.

Câu 4:

Chiết khấu thương phiếu có thể được hiểu là:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Chiết khấu thương phiếu là nghiệp vụ ngân hàng mua lại thương phiếu (hoặc các giấy tờ có giá khác) trước thời hạn đáo hạn. Ngân hàng sẽ trả một khoản tiền thấp hơn giá trị đáo hạn của thương phiếu, phần chênh lệch chính là lãi chiết khấu mà ngân hàng thu được. Như vậy, ngân hàng thực chất cho vay một khoản tiền dựa trên giá trị thương phiếu và hưởng lãi suất chiết khấu. * **Phương án 1 đúng** vì nó mô tả chính xác bản chất của chiết khấu thương phiếu: ngân hàng cho vay dựa trên giá trị thương phiếu và áp dụng lãi suất chiết khấu. * **Phương án 2 không hoàn toàn chính xác** vì chiết khấu thương phiếu không chỉ đơn thuần là mua đứt mà còn bao gồm yếu tố cho vay có lãi. * **Phương án 3 sai** vì ngân hàng vẫn tính lãi thông qua việc chiết khấu giá trị thương phiếu. * **Phương án 4 không đầy đủ** vì nó thiếu yếu tố lãi suất chiết khấu.

Câu 5:

Để khắc phục tình trạng nợ xấu, các ngân hàng thương mại cần phải:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để khắc phục tình trạng nợ xấu, các ngân hàng thương mại cần tuân thủ nghiêm ngặt các nguyên tắc và quy trình tín dụng. Điều này bao gồm việc thẩm định kỹ lưỡng khả năng trả nợ của khách hàng, đánh giá rủi ro tín dụng một cách chính xác, và quản lý chặt chẽ dòng tiền của khách hàng. Ngoài ra, việc chú trọng vào tài sản thế chấp cũng rất quan trọng, vì tài sản thế chấp có thể được sử dụng để thu hồi nợ trong trường hợp khách hàng không trả được nợ. Phương án 1 và 2 không phù hợp vì việc hạn chế hoặc tăng cường cho vay một cách đơn thuần không giải quyết được gốc rễ của vấn đề nợ xấu. Phương án 4 cũng quan trọng nhưng không trực tiếp giải quyết vấn đề nợ xấu mà tập trung vào việc phát triển kinh doanh và dịch vụ.

Câu 6:

Nợ quá hạn là tình trạng chung của các ngân hàng thương mại bởi vì:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Tại sao một ngân hàng có quy mô lớn thường dễ tạo ra nhiều lợi nhuận hơn ngân hàng nhỏ?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Các cơ quan quản lý Nhà nước cần phải hạn chế không cho các ngân hàng nắm giữ một số loại tài sản nào đó nhằm mục đích:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Các hoạt động giao dịch theo kỳ hạn đối với các công cụ tài chính sẽ có tác dụng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Trong trường hợp nào thì “giá trị thị trường của một ngân hàng trở thành kém hơn" giá trị trên sổ sách?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Trong các nhóm nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng thì nhóm nguyên nhân nào được coi là quan trọng nhất?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại nhất thiết phải:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Tài sản thế chấp cho một món vay phải đáp ứng các tiêu chuẩn:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Sự an toàn và hiệu quả trong kinh doanh của một ngân hàng thương mại có thể được hiểu là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Phí tổn và lợi ích của chính sách "quá lớn không để vỡ nợ" là gì?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Nợ quá hạn của một ngân hàng thương mại được xác định bằng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Chức năng trung gian tài chính của một ngân hàng thương mại có thể được hiểu là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Vì sao các ngân hàng thương mại cổ phần lại phải quy định mức vốn tối thiểu đối với các cổ đông?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Cơ sở để một ngân hàng tiến hành lựa chọn khách hàng bao gồm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Các ngân hàng cạnh tranh với nhau chủ yếu dựa trên các công cụ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Các ngân hàng thương mại nhất thiết phải có tỷ lệ dự trữ vượt quá ở mức:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Nguyên nhân của rủi ro tín dụng bao gồm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Các ngân hàng thương mại Việt Nam có được phép tham gia vào hoạt động kinh doanh trên thị trường chứng khoán hay không?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Sự khác nhau căn bản giữa một ngân hàng thương mại và một công ty bảo hiểm là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP