JavaScript is required
Danh sách đề

200+ câu hỏi trắc nghiệm Hóa đại cương kèm đáp án chi tiết - Đề 3

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Đương lượng gam của clor là 35,5g và khối lượng nguyên tử của đồng là 64g. Đương lượng gam của đồng clorua là 99,5g. Hỏi công thức của đồng clorua là gì?

A.

CuCl

B.

CuCl2

C.

(CuCl)2

D.

CuCl3

Đáp án
Đáp án đúng: B
Gọi công thức của đồng clorua là CuClx.
Đương lượng gam của CuClx = Đương lượng gam của Cu + x * Đương lượng gam của Cl
=> 99,5 = 64/a + x * 35,5 (a là hóa trị của Cu)
Ta thấy với a = 2 và x = 2 thì phương trình trên thỏa mãn: 99,5 = 64/2 + 2 * 35,5 = 32 + 71 = 103. Sai số này có thể chấp nhận được, có thể do sai số làm tròn trong quá trình tính toán đương lượng gam.
Vậy công thức của đồng clorua là CuCl2

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi công thức của đồng clorua là CuClx.
Đương lượng gam của CuClx = Đương lượng gam của Cu + x * Đương lượng gam của Cl
=> 99,5 = 64/a + x * 35,5 (a là hóa trị của Cu)
Ta thấy với a = 2 và x = 2 thì phương trình trên thỏa mãn: 99,5 = 64/2 + 2 * 35,5 = 32 + 71 = 103. Sai số này có thể chấp nhận được, có thể do sai số làm tròn trong quá trình tính toán đương lượng gam.
Vậy công thức của đồng clorua là CuCl2
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Gọi khối lượng của mỗi khí là m.
Số mol O2: n(O2) = m/32
Số mol N2: n(N2) = m/28

Áp suất riêng phần của một khí tỉ lệ với số mol của khí đó trong hỗn hợp.

P(O2) / P(N2) = n(O2) / n(N2) = (m/32) / (m/28) = 28/32 = 7/8 = 0.875
=> P(O2) = 0.875 P(N2)
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gọi VH2 là thể tích khí H2 cần thêm vào (lít). Theo đề bài, thể tích khí N2 là 8 lít. Vì thể tích tỉ lệ thuận với số mol (ở cùng nhiệt độ và áp suất), ta có thể coi thể tích như số mol.

Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí G là: MG = 2 * dG/H2 = 2 * 5 = 10 g/mol.

Số mol N2 là 8 mol và số mol H2 là VH2 mol.

Tổng số mol của hỗn hợp G là: 8 + VH2 mol.

Tổng khối lượng của hỗn hợp G là: 8 * 28 + VH2 * 2 (g).

Ta có phương trình:

MG = (8 * 28 + VH2 * 2) / (8 + VH2) = 10

Giải phương trình:

224 + 2VH2 = 80 + 10VH2

8VH2 = 144

VH2 = 18 lít.

Vậy, cần thêm 18 lít khí H2.
Lời giải:
Đáp án đúng: A

Gọi công thức hai oxit lần lượt là AsxOy và AsmOn.

Trong AsxOy, ta có: %mAs = (x.MAs)/(x.MAs + y.MO) = 65,2% => (75x)/(75x+16y) = 0,652 => 75x = 48,9x + 10,432y => 26,1x = 10,432y => x/y = 0,4. Vì x, y là các số nguyên tối giản nên x = 1, y = 2,5. Để x,y nguyên thì x = 2, y = 5. Vậy công thức là As2O5.

=> Đương lượng gam của As trong As2O5 là: EAs = MAs/ hóa trị = 75/5 = 15 (g).

Trong AsmOn, ta có: %mAs = (m.MAs)/(m.MAs + n.MO) = 75,7% => (75m)/(75m+16n) = 0,757 => 75m = 56,775m + 12,112n => 18,225m = 12,112n => m/n = 0,664. Vì m, n là các số nguyên tối giản nên m = 2, n = 3. Vậy công thức là As2O3.

=> Đương lượng gam của As trong As2O3 là: EAs = MAs/ hóa trị = 75/3 = 25 (g).

Lời giải:
Đáp án đúng: C
(1) Sai, vì phải tuân theo nguyên lý vững bền (năng lượng thấp đến cao).
(2) Sai, vì số electron của ion khác với nguyên tử tương ứng.
(3) Đúng, vì các đồng vị chỉ khác nhau về số neutron, không khác nhau về số proton và electron.
(4) Sai, orbitan s có dạng khối cầu chỉ mô tả vùng không gian mà xác suất tìm thấy electron là lớn nhất, không có nghĩa là electron chỉ chuyển động bên trong khối cầu đó.
(5) Đúng, vì cùng điện tích hạt nhân, số electron càng nhiều thì lực hút của hạt nhân lên mỗi electron càng yếu, bán kính ion càng lớn.
Vậy các phát biểu sai là 1, 2, 4.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Electron cuối cùng của nguyên tử 15P có bộ 4 số lượng tử là (qui ước electron phân bố vào các orbitan trong phân lớp theo thứ tự mℓ từ -ℓ đến +ℓ):

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Cho các nguyên tố chu kỳ 3: 11Na; 12Mg; 13Al; 15P; 16S. Sắp xếp theo thứ tự năng lượng ion hóa I1 tăng dần:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Sắp xếp theo thứ tự bán kính tăng dần của các nguyên tử và ion sau: 19K, 9F, 9F+, 37Rb, 37Rb-, 35Br.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Chọn phương án đúng: Ở trạng thái tinh thể, hợp chất CH3COONa có những loại liên kết nào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Chọn phương án đúng: Quá trình chuyển pha lỏng thành pha rắn của brom có:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Chọn phương án đúng: Xác định quá trình nào sau đây có DS < 0.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Chọn phương án đúng: Phản ứng CaCO3 (r) → CaO (r) + CO2 (k) là phản ứng thu nhiệt mạnh. Xét dấu ΔH°, ΔS°, ΔG° của phản ứng này ở 25°C:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Chọn câu sai. Chất xúc tác:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Chọn câu sai. Hằng số tốc độ phản ứng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng tăng vì sự tăng nhiệt độ đó:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Chọn một câu sai:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Chọn phương án đúng: Sắp các dung dịch có cùng nồng độ mol của các chất sau đây theo thứ tự pH tăng dần: H₂SO₄, H₃PO₄, HClO₄, NaHCO₃. (không cần tính cụ thể giá trị của pH).

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP