Một hỗn hợp khí gồm O2 và N2 được trộn với khối lượng bằng nhau. Hỏi mối quan hệ áp suất riêng phần giữa hai khí là như thế nào?
Đáp án đúng: C
Câu hỏi liên quan
Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí G là: MG = 2 * dG/H2 = 2 * 5 = 10 g/mol.
Số mol N2 là 8 mol và số mol H2 là VH2 mol.
Tổng số mol của hỗn hợp G là: 8 + VH2 mol.
Tổng khối lượng của hỗn hợp G là: 8 * 28 + VH2 * 2 (g).
Ta có phương trình:
MG = (8 * 28 + VH2 * 2) / (8 + VH2) = 10
Giải phương trình:
224 + 2VH2 = 80 + 10VH2
8VH2 = 144
VH2 = 18 lít.
Vậy, cần thêm 18 lít khí H2.
Gọi công thức hai oxit lần lượt là AsxOy và AsmOn.
Trong AsxOy, ta có: %mAs = (x.MAs)/(x.MAs + y.MO) = 65,2% => (75x)/(75x+16y) = 0,652 => 75x = 48,9x + 10,432y => 26,1x = 10,432y => x/y = 0,4. Vì x, y là các số nguyên tối giản nên x = 1, y = 2,5. Để x,y nguyên thì x = 2, y = 5. Vậy công thức là As2O5.
=> Đương lượng gam của As trong As2O5 là: EAs = MAs/ hóa trị = 75/5 = 15 (g).
Trong AsmOn, ta có: %mAs = (m.MAs)/(m.MAs + n.MO) = 75,7% => (75m)/(75m+16n) = 0,757 => 75m = 56,775m + 12,112n => 18,225m = 12,112n => m/n = 0,664. Vì m, n là các số nguyên tối giản nên m = 2, n = 3. Vậy công thức là As2O3.
=> Đương lượng gam của As trong As2O3 là: EAs = MAs/ hóa trị = 75/3 = 25 (g).
(2) Sai, vì số electron của ion khác với nguyên tử tương ứng.
(3) Đúng, vì các đồng vị chỉ khác nhau về số neutron, không khác nhau về số proton và electron.
(4) Sai, orbitan s có dạng khối cầu chỉ mô tả vùng không gian mà xác suất tìm thấy electron là lớn nhất, không có nghĩa là electron chỉ chuyển động bên trong khối cầu đó.
(5) Đúng, vì cùng điện tích hạt nhân, số electron càng nhiều thì lực hút của hạt nhân lên mỗi electron càng yếu, bán kính ion càng lớn.
Vậy các phát biểu sai là 1, 2, 4.
Câu (1) đúng vì orbital 2s có mức năng lượng cao hơn 1s, nên kích thước lớn hơn.
Câu (2) sai vì orbital 2px và 2py có mức năng lượng bằng nhau (thuộc cùng một phân lớp 2p).
Câu (3) đúng vì orbital 2pz có trục đối xứng là trục z, nên xác suất tìm thấy electron lớn nhất trên trục z.
Câu (4) đúng vì orbital 3dxy có 4 thùy nằm giữa các trục x và y, nên xác suất tìm thấy electron lớn nhất giữa trục x và y, không phải trên trục x và y.
Câu (5) đúng vì phân lớp f có 7 orbital, mỗi orbital chứa tối đa 2 electron, nên phân lớp f chứa tối đa 14 electron. Lớp electron thứ 4 (n=4) có các phân lớp 4s, 4p, 4d, 4f. Do đó, phân lớp 4f có khả năng chứa số electron nhiều nhất trong lớp e thứ 4.
1) 4f75d16s2: Lớp f có 7 electron, theo quy tắc Hund, có 7 electron độc thân. d1 có 1 electron độc thân. Vậy tổng cộng có 7 + 1 = 8 electron độc thân.
2) 5f26d77s2: Lớp f có 2 electron, theo quy tắc Hund, có 2 electron độc thân. Lớp d có 7 electron, có nghĩa là có 3 electron độc thân (10 - 7 = 3, mỗi orbital chứa tối đa 2e, 5 orbital chứa 10e). Vậy tổng cộng 2 electron độc thân của f + 3e = 5 electron độc thân sai. sửa:Lớp d có 7 electron, có nghĩa là có 3 electron độc thân (10 - 7 = 3, mỗi orbital chứa tối đa 2e, 5 orbital chứa 10e). Do có 7 electron, nó sẽ điền 5 orbital đầu tiên (mỗi orbital 1 electron), rồi sau đó 2 electron sẽ điền vào 2 trong số 5 orbital, tạo ra 3 orbital chỉ có 1 electron. 7-4=3. vậy tổng 2+5 = 7 (2 từ f và 5 từ d).
3) 3d54s1: Lớp d có 5 electron, mỗi electron chiếm một orbital, vậy có 5 electron độc thân. s1 có 1 electron độc thân. Tổng cộng 5 + 1 = 6 electron độc thân.
4) 4f86s2: Lớp f có 8 electron. Lớp f có 7 orbital, chứa tối đa 14 electron. 8 electron sẽ điền vào 7 orbital (mỗi orbital 1 electron), và electron thứ 8 sẽ ghép đôi vào một orbital. Vậy còn lại 6 electron độc thân.
Vậy đáp án đúng là: 8, 5, 6, 6
Nhưng câu B có vẻ hợp lý hơn về mặt số electron độc thân của từng cấu hình electron:
1) 4f75d16s2: f7 có 7 electron độc thân, d1 có 1 electron độc thân=> 8 electron độc thân.
2) 5f26d77s2: f2 có 2 electron độc thân, d7 có 3 electron độc thân => 5 electron độc thân
3) 3d54s1: d5 có 5 electron độc thân, s1 có 1 electron độc thân => 6 electron độc thân
4) 4f86s2: f8 có 6 electron độc thân.
=> đáp án đúng phải là 8, 5, 6, 6. Mà 1 số khác biệt nhau ở các câu nên việc chọn câu gần đúng nhất là câu A

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.