Từ định nghĩa đương lượng của một nguyên tố. Hãy tính đương lượng gam của các nguyên tố kết hợp với Hydrô trong các hợp chất sau: HBr; H2O; NH3. (Cho N = 14, O = 16, Br = 80).
Đáp án đúng: C
Đương lượng gam của một nguyên tố là khối lượng của nguyên tố đó kết hợp hoặc thay thế với 1,008 gam hydro (H) hoặc 8 gam oxy (O) hoặc 35,5 gam clo (Cl).
\n- Trong HBr: 1 mol Br kết hợp với 1 mol H. Vậy, đương lượng gam của Br = 80g.
\n- Trong H2O: 1 mol O kết hợp với 2 mol H. Vậy, đương lượng gam của O = 16/2 = 8g.
\n- Trong NH3: 1 mol N kết hợp với 3 mol H. Vậy, đương lượng gam của N = 14/3 = 4,67g.
Câu hỏi liên quan
Theo định luật đương lượng, ta có: m/28 = (2 * nH2) / 1 => m = 28 * 2 * 0.3125 = 17.5g. Vì không có đáp án nào trùng khớp nên có thể đề bị sai hoặc các đáp án chưa chính xác.
Tuy nhiên, nếu đáp án D là 17.5g thì đáp án D là đáp án chính xác. Trong trường hợp này, ta xem xét các đáp án đã cho và thấy đáp án gần đúng nhất là C. m = 14g, có thể do làm tròn số liệu hoặc sai sót trong đề bài. Vì không có đáp án chính xác, ta sẽ giải thích dựa trên giả định đề có sai sót.
Số mol H2 thoát ra: nH2 = 7/22.4 = 0.3125 mol
Gọi n là hóa trị của kim loại M. Ta có phương trình phản ứng:
2M + nH2SO4 -> M2(SO4)n + nH2
Số mol kim loại M phản ứng: nM = (2/n) * nH2 = (2/n) * 0.3125
Khối lượng mol của M là 28, vậy khối lượng của M phản ứng:
m = nM * 28 = (2/n) * 0.3125 * 28 = 17.5/n
Nếu n = 1, m = 17.5g (gần đáp án C nhất nếu đề sai số)
Nếu n = 2, m = 8.75g
Nếu n = 3, m = 5.83g
Trong các đáp án trên, không có đáp án nào chính xác tuyệt đối. Tuy nhiên, nếu chấp nhận sai số làm tròn hoặc đề bài có sai sót thì đáp án gần đúng nhất là C (m=14g) nếu n=1 và có sai số trong phép tính hoặc đề bài.
Phương án A: "Là vùng không gian bên trong đó có xác suất gặp electron ≥ 90%" - Đây là định nghĩa chính xác về orbitan nguyên tử.
Phương án B: "Là quỹ đạo chuyển động của electron" - Đây là mô hình Bohr, không chính xác theo cơ học lượng tử hiện đại. Electron không chuyển động trên quỹ đạo cố định.
Phương án C: "Là vùng không gian bên trong đó các electron chuyển động" - Mặc dù electron chuyển động trong vùng không gian này, định nghĩa này không nhấn mạnh đến xác suất tìm thấy electron cao nhất.
Phương án D: "Là bề mặt có mật độ electron bằng nhau của đám mây electron" - Mặc dù orbitan có thể được biểu diễn bằng bề mặt đẳng trị mật độ electron, nhưng định nghĩa này không đầy đủ và không phải là cách mô tả chính xác nhất về orbitan.
- Phân lớp 1s là hợp lệ vì n=1 và l=0 (n-1 = 0).
- Phân lớp 3d là hợp lệ vì n=3 và l=2 (n-1 = 2).
- Phân lớp 4s là hợp lệ vì n=4 và l=0 (n-1 = 3).
- Phân lớp 2p là hợp lệ vì n=2 và l=1 (n-1 = 1).
- Phân lớp 3f không hợp lệ vì n=3, mà l=3, điều này vi phạm quy tắc l < n, do đó không tồn tại orbital 3f. Tuy nhiên, các phương án khác đều có ký hiệu không hợp lệ.
Vậy, ta xét lại từng đáp án:
- A. 1s, 3d, 4s, 2p, 3f (3f không hợp lệ)
- B. 2p, 3s, 4d, 2d, 1p (2d và 1p không hợp lệ. Với n=2 thì l chỉ có thể là 0 hoặc 1 (s hoặc p), và với n=1 thì l chỉ có thể là 0 (s))
- C. 3g, 5f, 2p, 3d, 4s (3g không hợp lệ. Với n=3 thì l chỉ có thể là 0, 1 hoặc 2 (s, p hoặc d))
- D. 1s, 3d, 4f, 3p, 4d (4f không hợp lệ. Với n=4 thì l chỉ có thể là 0, 1, 2 hoặc 3 (s, p, d hoặc f). Tuy nhiên, ở đây ta thấy có sự nhầm lẫn về mặt ký hiệu, lẽ ra phải là 4f không hợp lệ)
Mặc dù phương án A chứa 3f không hợp lệ, nhưng đây là phương án gần đúng nhất so với các phương án còn lại. Các phương án khác chứa nhiều ký hiệu không hợp lệ hơn.
Tuy nhiên, nếu đề bài yêu cầu các ký hiệu *đúng* thì không có đáp án nào đúng cả. Ta có thể xem xét đây là một câu hỏi sai.
Trong trường hợp phải chọn một đáp án gần đúng nhất, ta chọn A, nhưng cần lưu ý rằng đáp án này không hoàn toàn chính xác.
Nguyên tử Fe có Z = 26, cấu hình electron là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s²3d⁶.
Khi tạo thành ion Fe²⁺, nguyên tử Fe mất 2 electron. Theo nguyên tắc, electron sẽ bị mất từ lớp ngoài cùng (4s) trước, sau đó mới đến lớp bên trong (3d).
Vậy, cấu hình electron của Fe²⁺ là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶3d⁶ (hay 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s⁰3d⁶).
Đáp án C sai vì vẫn giữ Z=26, trong khi ion Fe2+ phải giữ nguyên số proton, chỉ thay đổi số electron
Đáp án D sai vì cấu hình electron sai
Cấu hình electron tuân theo nguyên lý Aufbau, quy tắc Hund và nguyên lý Pauli.
1) 1s22s22p63p5: Sai, vì sau 2p6 phải là 3s2 rồi mới đến 3p. Đúng phải là 1s22s22p63s23p5.
2) 1s22s22p63s13p5: Sai, tương tự như trên, sau 2p6 phải là 3s2 rồi mới đến 3p. Hơn nữa, theo quy tắc Hund, các electron sẽ phân bố sao cho số electron độc thân là tối đa, tức là phải điền đầy orbital s trước, sau đó mới điền vào orbital p.
3) 1s22s22p63s23p53d14: Sai, sau 3p phải là 4s trước rồi mới đến 3d.
4) 1s22s22p63s23p64s23d10: Đúng, cấu hình này tuân theo quy tắc và nguyên lý trên.
Vậy các cấu hình sai là 1, 2, 3.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.