Cấu hình e của ion Cu2+ và S2- lần lượt là (cho 29Cu và 16S): 1) 1s22s22p63s23p64s23d7. 2) 1s22s22p63s23p64s13d8. 3) 1s22s22p63s23p64s03d9. 4) 1s22s22p63s23p64s23d104p1. 5) 1s22s22p63s23p6. 6) 1s22s22p63s23p2.
Đáp án đúng: D
Cấu hình electron của Cu là [Ar]3d104s1. Khi tạo thành Cu2+, nguyên tử Cu mất 2 electron, electron 4s bị mất trước, sau đó mất 1 electron ở lớp 3d. Vậy cấu hình electron của Cu2+ là [Ar]3d9 hay 1s22s22p63s23p63d9 (3).
Cấu hình electron của S là [Ne]3s23p4. Khi tạo thành S2-, nguyên tử S nhận thêm 2 electron vào lớp 3p để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm. Vậy cấu hình electron của S2- là [Ne]3s23p6 hay 1s22s22p63s23p6 (5).
Vậy đáp án đúng là A.
Câu hỏi liên quan
Gọi số proton là p, số nơtron là n, số electron là e.
Tổng số hạt: p + n + e = 36. Vì số proton bằng số electron, nên 2p + n = 36 (1)
Số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện: 2p = 2n (2)
Từ (2) suy ra p = n. Thay vào (1): 2p + p = 36 => 3p = 36 => p = 12.
Vậy số proton của X là 12.
Số lượng tử của electron cuối cùng là: n = 4, l = 0, ml = 0, ms = -1/2 (hoặc +1/2, tùy theo quy ước). Vì không có đáp án nào phù hợp nên ta xét cấu hình electron của X là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d2. Electron cuối cùng điền vào orbital 3d. Số lượng tử của electron cuối cùng là n=3, l=2. mℓ có các giá trị từ -ℓ đến +ℓ (-2, -1, 0, 1, 2). ms = ±½.
Tuy nhiên, đề bài yêu cầu cấu hình e phân lớp cuối cùng là 3p6, điều này mâu thuẫn với việc X có 22 electron, cấu hình electron phải là [Ar]4s2 hoặc [Ar]3d24s2.
Nếu đề bài đúng là ion X4+ có cấu hình e phân lớp cuối cùng là 3p6, suy ra cấu hình electron của X4+ là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6. Vậy X4+ có 18e.
Nguyên tử X có 22e. Cấu hình electron của X là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2. Số lượng tử của electron cuối cùng của nguyên tử X: n = 4, l = 0, ml = 0, ms = -1/2 (hoặc +1/2).
Nếu cấu hình electron của X là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d2 thì số lượng tử của electron cuối cùng có thể là n = 3, l = 2, ml = -2,-1,0,1,2, s = +1/2 hoặc -1/2. Như vậy, không có đáp án nào phù hợp.
Nếu đề bài là X2+ có cấu hình e phân lớp cuối cùng là 3p6. Thì X2+ có 18e. Suy ra X có 20e. Cấu hình electron của X là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2. Số lượng tử của electron cuối cùng của X: n = 4, l = 0, ml = 0, ms = -1/2.
Nếu đề bài là X có cấu hình e phân lớp cuối cùng là 3p6 thì X là khí hiếm Ar. Ar có 18 electron. Cấu hình e là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6. Số lượng tử của e cuối cùng là: n = 3, ℓ = 1, mℓ = -1, 0, 1, ms = ±½. Đáp án D phù hợp nhất.
Phân tích từng cặp ion để xác định ion có bán kính lớn hơn:
• 8O- và 16S2-: S nằm ở chu kì dưới O trong bảng tuần hoàn, và S2- có điện tích âm lớn hơn O-, do đó S2- có bán kính lớn hơn. (Chọn 2)
• 27Co2+ và 22Ti2+: Ti nằm trước Co trong bảng tuần hoàn, và có ít proton hơn trong hạt nhân, lực hút của hạt nhân lên các electron yếu hơn, dẫn đến bán kính lớn hơn. (Chọn 4)
• 25Mn2+ và 25Mn4+: Mn2+ có ít điện tích dương hơn Mn4+, lực hút của hạt nhân lên các electron yếu hơn, do đó Mn2+ có bán kính lớn hơn. (Chọn 5)
• 20Ca2+ và 38Sr2+: Sr nằm ở chu kì dưới Ca trong bảng tuần hoàn, do đó Sr2+ có bán kính lớn hơn. (Chọn 8)
Vậy đáp án đúng là C. 2, 4, 5, 8
Tính thuận từ phụ thuộc vào số lượng electron độc thân. Ion nào có nhiều electron độc thân hơn thì bị hút mạnh hơn bởi nam châm.
- TiCl2: Ti có Z=22, cấu hình electron [Ar] 3d2 4s2. Ti2+ có cấu hình [Ar] 3d2, có 2 electron độc thân.
- TiCl4: Ti có Z=22, cấu hình electron [Ar] 3d2 4s2. Ti4+ có cấu hình [Ar], không có electron độc thân.
Vậy TiCl2 bị hút mạnh hơn TiCl4.
- FeCl2: Fe có Z=26, cấu hình electron [Ar] 3d6 4s2. Fe2+ có cấu hình [Ar] 3d6, có 4 electron độc thân (theo quy tắc Hund).
- FeCl3: Fe có Z=26, cấu hình electron [Ar] 3d6 4s2. Fe3+ có cấu hình [Ar] 3d5, có 5 electron độc thân.
Vậy FeCl3 bị hút mạnh hơn FeCl2.
Do đó, đáp án đúng là TiCl2 và FeCl3.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.