Chọn một phát biểu sai:
A.
Một phản ứng thu nhiệt mạnh nhưng làm tăng entropi có thể xảy ra tự phát ở nhiệt độ thường.
B.
Một phản ứng tỏa nhiệt mạnh có thể xảy ra tự phát ở nhiệt độ thường.
C.
Một phản ứng thu nhiệt mạnh và biến thiên entropi dương chỉ có thể xảy ra tự phát ở nhiệt độ cao.
D.
Một phản ứng hầu như không thu hay phát nhiệt nhưng làm tăng entropi có thể xảy ra tự phát ở nhiệt độ thường.
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phản ứng xảy ra tự phát khi năng lượng Gibbs (ΔG) âm (ΔG < 0). Ta có công thức: ΔG = ΔH - TΔS, trong đó:
- ΔH là biến thiên enthalpy.
- ΔS là biến thiên entropy.
- T là nhiệt độ (K).
Để ΔG < 0, ta xét các trường hợp:
1. ΔH < 0 và ΔS > 0: ΔG chắc chắn âm vì cả hai thành phần đều đóng góp vào việc giảm năng lượng Gibbs.
2. ΔH < 0 và ΔS < 0: ΔG âm khi |ΔH| > T|ΔS| (phản ứng thuận lợi ở nhiệt độ thấp).
3. ΔH > 0 và ΔS > 0: ΔG âm khi TΔS > ΔH (phản ứng thuận lợi ở nhiệt độ cao).
Vậy đáp án C chứa đầy đủ các trường hợp có thể xảy ra tự phát. Các đáp án khác không đầy đủ.
- ΔH là biến thiên enthalpy.
- ΔS là biến thiên entropy.
- T là nhiệt độ (K).
Để ΔG < 0, ta xét các trường hợp:
1. ΔH < 0 và ΔS > 0: ΔG chắc chắn âm vì cả hai thành phần đều đóng góp vào việc giảm năng lượng Gibbs.
2. ΔH < 0 và ΔS < 0: ΔG âm khi |ΔH| > T|ΔS| (phản ứng thuận lợi ở nhiệt độ thấp).
3. ΔH > 0 và ΔS > 0: ΔG âm khi TΔS > ΔH (phản ứng thuận lợi ở nhiệt độ cao).
Vậy đáp án C chứa đầy đủ các trường hợp có thể xảy ra tự phát. Các đáp án khác không đầy đủ.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
(1) 3O2(k) → 2O3(k), ΔH° > 0: Phản ứng tạo ozon từ oxy là phản ứng thu nhiệt. Số mol khí tăng (3 → 2) nên ΔS° < 0. Do đó, ΔG° = ΔH° - TΔS°. Vì ΔH° > 0 và ΔS° < 0 nên ΔG° luôn dương ở mọi nhiệt độ. Vậy phản ứng không tự xảy ra ở mọi nhiệt độ. => Đúng.
(2) C4H8(k) + 6O2(k) → 4CO2(k) + 4H2O(k), ΔH° < 0: Phản ứng cháy luôn tỏa nhiệt (ΔH° < 0). Số mol khí không đổi (7 → 8) nên ΔS° ≈ 0. Do đó, ΔG° = ΔH° - TΔS° ≈ ΔH° < 0. Vậy phản ứng xảy ra tự phát ở mọi nhiệt độ. => Đúng.
(3) CaCO3(r) → CaO(r) + CO2(k), ΔH° > 0: Phản ứng phân hủy CaCO3 là phản ứng thu nhiệt (ΔH° > 0). Số mol khí tăng (0 → 1) nên ΔS° > 0. Do đó, ΔG° = ΔH° - TΔS°. Ở nhiệt độ cao, TΔS° lớn hơn ΔH°, nên ΔG° < 0. Vậy phản ứng xảy ra tự phát ở nhiệt độ cao. => Đúng.
(4) SO2(k) + ½ O2(k) → SO3(k), ΔH° < 0: Phản ứng oxi hóa SO2 là phản ứng tỏa nhiệt (ΔH° < 0). Số mol khí giảm (1.5 → 1) nên ΔS° < 0. Do đó, ΔG° = ΔH° - TΔS°. Ở nhiệt độ thấp, ΔH° lớn hơn TΔS°, nên ΔG° < 0. Vậy phản ứng xảy ra tự phát ở nhiệt độ thấp. => Đúng.
Vậy tất cả các phát biểu đều đúng.
(2) C4H8(k) + 6O2(k) → 4CO2(k) + 4H2O(k), ΔH° < 0: Phản ứng cháy luôn tỏa nhiệt (ΔH° < 0). Số mol khí không đổi (7 → 8) nên ΔS° ≈ 0. Do đó, ΔG° = ΔH° - TΔS° ≈ ΔH° < 0. Vậy phản ứng xảy ra tự phát ở mọi nhiệt độ. => Đúng.
(3) CaCO3(r) → CaO(r) + CO2(k), ΔH° > 0: Phản ứng phân hủy CaCO3 là phản ứng thu nhiệt (ΔH° > 0). Số mol khí tăng (0 → 1) nên ΔS° > 0. Do đó, ΔG° = ΔH° - TΔS°. Ở nhiệt độ cao, TΔS° lớn hơn ΔH°, nên ΔG° < 0. Vậy phản ứng xảy ra tự phát ở nhiệt độ cao. => Đúng.
(4) SO2(k) + ½ O2(k) → SO3(k), ΔH° < 0: Phản ứng oxi hóa SO2 là phản ứng tỏa nhiệt (ΔH° < 0). Số mol khí giảm (1.5 → 1) nên ΔS° < 0. Do đó, ΔG° = ΔH° - TΔS°. Ở nhiệt độ thấp, ΔH° lớn hơn TΔS°, nên ΔG° < 0. Vậy phản ứng xảy ra tự phát ở nhiệt độ thấp. => Đúng.
Vậy tất cả các phát biểu đều đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có công thức liên hệ giữa ΔG° và hằng số cân bằng K:
ΔG° = -RTlnK
Suy ra: lnK = -ΔG° / RT
Trong đó:
ΔG° = -4,835 kJ = -4835 J
R = 8,314 J/mol.K
T = 298 K
Thay số vào:
lnK = -(-4835) / (8,314 * 298) = 1.9504
K = e^1.9504 = 7.04
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tìm hằng số cân bằng K3 của phản ứng (3), ta có thể sử dụng các phản ứng (1) và (2) đã cho. Phản ứng (3) có thể được tạo thành bằng cách kết hợp các phản ứng (1) và (2) theo một cách thích hợp. Cụ thể: (1) XeF6 (k) + H2O (k) ⇌ XeOF4 (k) + 2HF (k) K1 (2) XeO4 (k) + XeF6 (k) ⇌ XeOF4 (k) + XeO3F2 (k) K2 Để thu được phản ứng (3) XeO4 (k) + 2 HF (k) ⇌ XeO3F2 (k) + H2O (k), ta cần loại bỏ XeF6 và XeOF4 khỏi các phản ứng (1) và (2). Ta có thể thực hiện điều này bằng cách đảo ngược phản ứng (1) và cộng nó với phản ứng (2): - (1): XeOF4 (k) + 2HF (k) ⇌ XeF6 (k) + H2O (k) 1/K1 (2): XeO4 (k) + XeF6 (k) ⇌ XeOF4 (k) + XeO3F2 (k) K2 Cộng hai phản ứng này lại, ta được: XeO4 (k) + 2HF (k) ⇌ XeO3F2 (k) + H2O (k) Hằng số cân bằng của phản ứng tổng hợp sẽ là tích của các hằng số cân bằng của các phản ứng thành phần. Trong trường hợp này, K3 = K2 / K1.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phản ứng 2SO2(k) + O2(k) ⇌ 2SO3(k) ; ΔH < 0 là phản ứng tỏa nhiệt và có số mol khí giảm khi phản ứng xảy ra theo chiều thuận (từ trái sang phải).
* (1) Giảm nhiệt độ: Vì phản ứng tỏa nhiệt (ΔH < 0), giảm nhiệt độ sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, tạo ra nhiều SO3 hơn.
* (2) Tăng áp suất: Phản ứng có số mol khí giảm từ 3 (2SO2 + 1O2) xuống 2 (2SO3). Tăng áp suất sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm số mol khí, tức là theo chiều thuận, tạo ra nhiều SO3 hơn.
* (3) Thêm O2: Thêm O2 là tăng nồng độ của chất phản ứng, làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận để tiêu thụ O2, tạo ra nhiều SO3 hơn.
Vậy cả 3 biện pháp đều làm tăng lượng SO3.
* (1) Giảm nhiệt độ: Vì phản ứng tỏa nhiệt (ΔH < 0), giảm nhiệt độ sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, tạo ra nhiều SO3 hơn.
* (2) Tăng áp suất: Phản ứng có số mol khí giảm từ 3 (2SO2 + 1O2) xuống 2 (2SO3). Tăng áp suất sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm số mol khí, tức là theo chiều thuận, tạo ra nhiều SO3 hơn.
* (3) Thêm O2: Thêm O2 là tăng nồng độ của chất phản ứng, làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận để tiêu thụ O2, tạo ra nhiều SO3 hơn.
Vậy cả 3 biện pháp đều làm tăng lượng SO3.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng