Chọn phương án đúng: Dung dịch CH₃COOH 0,1N có độ điện ly α = 0,01. Suy ra dung dịch acid đã cho có độ pH bằng:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Độ điện ly α = 0,01 nghĩa là chỉ có 1% CH₃COOH phân ly thành ion H⁺ và CH₃COO⁻. Vì vậy, nồng độ H⁺ trong dung dịch sẽ là: [H⁺] = α * C = 0,01 * 0,1N = 0,001N = 10⁻³M. pH = -log[H⁺] = -log(10⁻³) = 3. Vậy đáp án đúng là D.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đề bài cho pH = 2,8 suy ra [H+] = 10-2,8 ≈ 0,001585M.
HA ⇌ H+ + A-
Ban đầu: 0,15
Phản ứng: 0,001585 0,001585 0,001585
Cân bằng: 0,15-0,001585 0,001585 0,001585
Ka = [H+][A-]/[HA] = (0,001585)2/(0,15 - 0,001585) ≈ (0,001585)2/0,15 ≈ 1,67x10-5
pKa = -log(Ka) = -log(1,67x10-5) ≈ 4,78
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Boric acid (H₃BO₃) là một acid yếu, và vì pKa₁ << pKa₂ << pKa₃, nên ta chỉ cần quan tâm đến sự phân ly của proton thứ nhất. Công thức tính pH gần đúng cho acid yếu là: pH = (pKa₁ - logC)/2, trong đó C là nồng độ của acid.
Trong trường hợp này, pKa₁ = 9,24 và C = 0,1 M. Thay vào công thức, ta có:
pH = (9,24 - log(0,1))/2 = (9,24 - (-1))/2 = (9,24 + 1)/2 = 10,24/2 = 5,12
Vậy, pH của dung dịch boric acid 0,1 M là khoảng 5,12.
Trong trường hợp này, pKa₁ = 9,24 và C = 0,1 M. Thay vào công thức, ta có:
pH = (9,24 - log(0,1))/2 = (9,24 - (-1))/2 = (9,24 + 1)/2 = 10,24/2 = 5,12
Vậy, pH của dung dịch boric acid 0,1 M là khoảng 5,12.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đầu tiên, ta tính số mol H2 trong bình thép:
- Áp suất P1 = 10 atm
- Thể tích V1 = 10 lít
- Nhiệt độ T1 = 0°C = 273 K
Sử dụng công thức PV = nRT, ta có n1 = (P1 * V1) / (R * T1) = (10 * 10) / (0.0821 * 273) ≈ 4.46 mol
Tiếp theo, ta tính số mol H2 trong mỗi quả bóng ở điều kiện tiêu chuẩn:
- Áp suất P2 = 1 atm
- Thể tích V2 = 1 lít
- Nhiệt độ T2 = 0°C = 273 K
Sử dụng công thức PV = nRT, ta có n2 = (P2 * V2) / (R * T2) = (1 * 1) / (0.0821 * 273) ≈ 0.0446 mol
Số quả bóng có thể bơm được là: n1 / n2 = 4.46 / 0.0446 ≈ 100 quả bóng.
- Áp suất P1 = 10 atm
- Thể tích V1 = 10 lít
- Nhiệt độ T1 = 0°C = 273 K
Sử dụng công thức PV = nRT, ta có n1 = (P1 * V1) / (R * T1) = (10 * 10) / (0.0821 * 273) ≈ 4.46 mol
Tiếp theo, ta tính số mol H2 trong mỗi quả bóng ở điều kiện tiêu chuẩn:
- Áp suất P2 = 1 atm
- Thể tích V2 = 1 lít
- Nhiệt độ T2 = 0°C = 273 K
Sử dụng công thức PV = nRT, ta có n2 = (P2 * V2) / (R * T2) = (1 * 1) / (0.0821 * 273) ≈ 0.0446 mol
Số quả bóng có thể bơm được là: n1 / n2 = 4.46 / 0.0446 ≈ 100 quả bóng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Áp dụng công thức Boyle-Mariotte cho từng bình khí trước và sau khi nén vào bình C:
* Bình A: P₁V₁ = P₂V₂ => 860 mmHg * 448 ml = P₂ * 2240 ml => P₂ = (860 * 448) / 2240 = 172 mmHg
* Bình B: P₁V₁ = P₂V₂ => 760 mmHg * 1120 ml = P₂ * 2240 ml => P₂ = (760 * 1120) / 2240 = 380 mmHg
Áp suất tổng cộng trong bình C sẽ là tổng áp suất riêng phần của khí He và Ne:
P(C) = P(He) + P(Ne) = 172 mmHg + 380 mmHg = 552 mmHg
* Bình A: P₁V₁ = P₂V₂ => 860 mmHg * 448 ml = P₂ * 2240 ml => P₂ = (860 * 448) / 2240 = 172 mmHg
* Bình B: P₁V₁ = P₂V₂ => 760 mmHg * 1120 ml = P₂ * 2240 ml => P₂ = (760 * 1120) / 2240 = 380 mmHg
Áp suất tổng cộng trong bình C sẽ là tổng áp suất riêng phần của khí He và Ne:
P(C) = P(He) + P(Ne) = 172 mmHg + 380 mmHg = 552 mmHg
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đầu tiên, ta cần chuyển đổi các đơn vị về chuẩn:
- Nhiệt độ: T = 136,5 + 273,15 = 409,65 K
- Áp suất: P = 2 atm
- Thể tích: V = 0,84 L
Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng: PV = nRT, với R = 0,0821 L.atm/mol.K
Ta có: 2 * 0,84 = n * 0,0821 * 409,65
=> n = (2 * 0,84) / (0,0821 * 409,65) ≈ 0,05 mol
Khối lượng mol của X là: M = m / n = 2,9 / 0,05 = 58 g/mol
Tỉ khối hơi của X so với H2 là: d(X/H2) = M(X) / M(H2) = 58 / 2 = 29
Vậy đáp án đúng là A. 29
- Nhiệt độ: T = 136,5 + 273,15 = 409,65 K
- Áp suất: P = 2 atm
- Thể tích: V = 0,84 L
Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng: PV = nRT, với R = 0,0821 L.atm/mol.K
Ta có: 2 * 0,84 = n * 0,0821 * 409,65
=> n = (2 * 0,84) / (0,0821 * 409,65) ≈ 0,05 mol
Khối lượng mol của X là: M = m / n = 2,9 / 0,05 = 58 g/mol
Tỉ khối hơi của X so với H2 là: d(X/H2) = M(X) / M(H2) = 58 / 2 = 29
Vậy đáp án đúng là A. 29
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng