Chọn trường hợp đúng. Biết rằng nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của B2O3 (r), H2O (ℓ), CH4 (k) và C2H2 (k) lần lượt bằng: -1273,5 ; -285,8; -74,7 ; +2,28 (kJ/mol). Trong 4 chất này, chất dễ bị phân hủy thành đơn chất nhất là:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Chất dễ bị phân hủy thành đơn chất nhất là chất có nhiệt tạo thành tiêu chuẩn dương lớn nhất. Trong các chất đã cho, C2H2 có nhiệt tạo thành tiêu chuẩn lớn nhất (+2,28 kJ/mol), do đó nó dễ bị phân hủy thành đơn chất nhất.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của CCl2F2(k), ta cần sử dụng phương pháp năng lượng liên kết.
Phản ứng tạo thành CCl2F2 từ các nguyên tố ở trạng thái tiêu chuẩn là:
C(gr) + Cl2(k) + F2(k) → CCl2F2(k)
Các bước tính toán:
1. Thăng hoa C(gr) → C(k): ΔH1 = 716.7 kJ/mol
2. Phân ly Cl2(k) → 2Cl(k): ΔH2 = 1 * E(Cl-Cl) = 1 * 243.4 kJ/mol = 243.4 kJ/mol
3. Phân ly F2(k) → 2F(k): ΔH3 = 1 * E(F-F) = 1 * 158 kJ/mol = 158 kJ/mol
4. Hình thành 2 liên kết C-Cl: ΔH4 = -2 * E(C-Cl) = -2 * 328 kJ/mol = -656 kJ/mol
5. Hình thành 2 liên kết C-F: ΔH5 = -2 * E(C-F) = -2 * 441 kJ/mol = -882 kJ/mol
Nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của CCl2F2(k) là tổng của các enthalpy trên:
ΔHtt = ΔH1 + ΔH2 + ΔH3 + ΔH4 + ΔH5
ΔHtt = 716.7 + 243.4 + 158 - 656 - 882 = -420 kJ/mol
Vậy, đáp án đúng là A.
Phản ứng tạo thành CCl2F2 từ các nguyên tố ở trạng thái tiêu chuẩn là:
C(gr) + Cl2(k) + F2(k) → CCl2F2(k)
Các bước tính toán:
1. Thăng hoa C(gr) → C(k): ΔH1 = 716.7 kJ/mol
2. Phân ly Cl2(k) → 2Cl(k): ΔH2 = 1 * E(Cl-Cl) = 1 * 243.4 kJ/mol = 243.4 kJ/mol
3. Phân ly F2(k) → 2F(k): ΔH3 = 1 * E(F-F) = 1 * 158 kJ/mol = 158 kJ/mol
4. Hình thành 2 liên kết C-Cl: ΔH4 = -2 * E(C-Cl) = -2 * 328 kJ/mol = -656 kJ/mol
5. Hình thành 2 liên kết C-F: ΔH5 = -2 * E(C-F) = -2 * 441 kJ/mol = -882 kJ/mol
Nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của CCl2F2(k) là tổng của các enthalpy trên:
ΔHtt = ΔH1 + ΔH2 + ΔH3 + ΔH4 + ΔH5
ΔHtt = 716.7 + 243.4 + 158 - 656 - 882 = -420 kJ/mol
Vậy, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phản ứng đã cho là: 2A(k) + B(k) = 3C(r) + D(k).
Để xác định dấu của ΔS (độ biến thiên entropy), ta cần xem xét sự thay đổi về số mol khí trong phản ứng.
Ở vế trái, ta có 2 mol khí A và 1 mol khí B, tổng cộng là 3 mol khí.
Ở vế phải, ta có 1 mol khí D và 3 mol chất rắn C.
Vậy, số mol khí giảm từ 3 xuống 1. Sự giảm số mol khí tương ứng với sự giảm độ hỗn loạn, do đó entropy giảm.
Vì entropy giảm, nên ΔS < 0.
Để xác định dấu của ΔS (độ biến thiên entropy), ta cần xem xét sự thay đổi về số mol khí trong phản ứng.
Ở vế trái, ta có 2 mol khí A và 1 mol khí B, tổng cộng là 3 mol khí.
Ở vế phải, ta có 1 mol khí D và 3 mol chất rắn C.
Vậy, số mol khí giảm từ 3 xuống 1. Sự giảm số mol khí tương ứng với sự giảm độ hỗn loạn, do đó entropy giảm.
Vì entropy giảm, nên ΔS < 0.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phản ứng xảy ra tự phát khi năng lượng Gibbs (ΔG) âm (ΔG < 0). Ta có công thức: ΔG = ΔH - TΔS, trong đó:
- ΔH là biến thiên enthalpy.
- ΔS là biến thiên entropy.
- T là nhiệt độ (K).
Để ΔG < 0, ta xét các trường hợp:
1. ΔH < 0 và ΔS > 0: ΔG chắc chắn âm vì cả hai thành phần đều đóng góp vào việc giảm năng lượng Gibbs.
2. ΔH < 0 và ΔS < 0: ΔG âm khi |ΔH| > T|ΔS| (phản ứng thuận lợi ở nhiệt độ thấp).
3. ΔH > 0 và ΔS > 0: ΔG âm khi TΔS > ΔH (phản ứng thuận lợi ở nhiệt độ cao).
Vậy đáp án C chứa đầy đủ các trường hợp có thể xảy ra tự phát. Các đáp án khác không đầy đủ.
- ΔH là biến thiên enthalpy.
- ΔS là biến thiên entropy.
- T là nhiệt độ (K).
Để ΔG < 0, ta xét các trường hợp:
1. ΔH < 0 và ΔS > 0: ΔG chắc chắn âm vì cả hai thành phần đều đóng góp vào việc giảm năng lượng Gibbs.
2. ΔH < 0 và ΔS < 0: ΔG âm khi |ΔH| > T|ΔS| (phản ứng thuận lợi ở nhiệt độ thấp).
3. ΔH > 0 và ΔS > 0: ΔG âm khi TΔS > ΔH (phản ứng thuận lợi ở nhiệt độ cao).
Vậy đáp án C chứa đầy đủ các trường hợp có thể xảy ra tự phát. Các đáp án khác không đầy đủ.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
(1) 3O2(k) → 2O3(k), ΔH° > 0: Phản ứng tạo ozon từ oxy là phản ứng thu nhiệt. Số mol khí tăng (3 → 2) nên ΔS° < 0. Do đó, ΔG° = ΔH° - TΔS°. Vì ΔH° > 0 và ΔS° < 0 nên ΔG° luôn dương ở mọi nhiệt độ. Vậy phản ứng không tự xảy ra ở mọi nhiệt độ. => Đúng.
(2) C4H8(k) + 6O2(k) → 4CO2(k) + 4H2O(k), ΔH° < 0: Phản ứng cháy luôn tỏa nhiệt (ΔH° < 0). Số mol khí không đổi (7 → 8) nên ΔS° ≈ 0. Do đó, ΔG° = ΔH° - TΔS° ≈ ΔH° < 0. Vậy phản ứng xảy ra tự phát ở mọi nhiệt độ. => Đúng.
(3) CaCO3(r) → CaO(r) + CO2(k), ΔH° > 0: Phản ứng phân hủy CaCO3 là phản ứng thu nhiệt (ΔH° > 0). Số mol khí tăng (0 → 1) nên ΔS° > 0. Do đó, ΔG° = ΔH° - TΔS°. Ở nhiệt độ cao, TΔS° lớn hơn ΔH°, nên ΔG° < 0. Vậy phản ứng xảy ra tự phát ở nhiệt độ cao. => Đúng.
(4) SO2(k) + ½ O2(k) → SO3(k), ΔH° < 0: Phản ứng oxi hóa SO2 là phản ứng tỏa nhiệt (ΔH° < 0). Số mol khí giảm (1.5 → 1) nên ΔS° < 0. Do đó, ΔG° = ΔH° - TΔS°. Ở nhiệt độ thấp, ΔH° lớn hơn TΔS°, nên ΔG° < 0. Vậy phản ứng xảy ra tự phát ở nhiệt độ thấp. => Đúng.
Vậy tất cả các phát biểu đều đúng.
(2) C4H8(k) + 6O2(k) → 4CO2(k) + 4H2O(k), ΔH° < 0: Phản ứng cháy luôn tỏa nhiệt (ΔH° < 0). Số mol khí không đổi (7 → 8) nên ΔS° ≈ 0. Do đó, ΔG° = ΔH° - TΔS° ≈ ΔH° < 0. Vậy phản ứng xảy ra tự phát ở mọi nhiệt độ. => Đúng.
(3) CaCO3(r) → CaO(r) + CO2(k), ΔH° > 0: Phản ứng phân hủy CaCO3 là phản ứng thu nhiệt (ΔH° > 0). Số mol khí tăng (0 → 1) nên ΔS° > 0. Do đó, ΔG° = ΔH° - TΔS°. Ở nhiệt độ cao, TΔS° lớn hơn ΔH°, nên ΔG° < 0. Vậy phản ứng xảy ra tự phát ở nhiệt độ cao. => Đúng.
(4) SO2(k) + ½ O2(k) → SO3(k), ΔH° < 0: Phản ứng oxi hóa SO2 là phản ứng tỏa nhiệt (ΔH° < 0). Số mol khí giảm (1.5 → 1) nên ΔS° < 0. Do đó, ΔG° = ΔH° - TΔS°. Ở nhiệt độ thấp, ΔH° lớn hơn TΔS°, nên ΔG° < 0. Vậy phản ứng xảy ra tự phát ở nhiệt độ thấp. => Đúng.
Vậy tất cả các phát biểu đều đúng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng