Cho trường vô hướng \(u = xy + yz + xz\). Tính lưu số của trường vecto grad u dọc theo đoạn thẳng nối từ \(A( - 1, - 1, - 1)\) đến \(B(2,4,1)\)
Đáp án đúng: A
Câu hỏi liên quan
Ta sẽ sử dụng tích phân Euler loại 1 (Hàm Beta) để giải quyết tích phân này. Hàm Beta được định nghĩa là:
\(B(m,n) = \int_0^1 {x^{m-1}(1-x)^{n-1} dx} = \frac{{\Gamma(m)\Gamma(n)}}{{\Gamma(m+n)}}\)
Trong đó, \(\Gamma(x)\) là hàm Gamma.
Xét tích phân đã cho: \(\int_0^1 {\frac{1}{{\sqrt[{30}]{{1 - {x^{30}}}}}}} dx\)
Đặt \(t = x^{30} \Rightarrow x = t^{\frac{1}{{30}}} \Rightarrow dx = \frac{1}{{30}}t^{\frac{1}{{30}} - 1} dt = \frac{1}{{30}}t^{-\frac{{29}}{{30}}} dt\)
Đổi cận: \(x = 0 \Rightarrow t = 0\); \(x = 1 \Rightarrow t = 1\)
Khi đó, tích phân trở thành:
\(\int_0^1 {\frac{1}{{\sqrt[{30}]{{1 - t}}}}\frac{1}{{30}}{t^{ - \frac{{29}}{{30}}}}dt} = \frac{1}{{30}}\int_0^1 {t^{ - \frac{{29}}{{30}}}(1 - t)^{ - \frac{1}{{30}}} dt} \)
So sánh với hàm Beta, ta có: \(m - 1 = -\frac{{29}}{{30}} \Rightarrow m = \frac{1}{{30}}\) và \(n - 1 = -\frac{1}{{30}} \Rightarrow n = \frac{{29}}{{30}}\)
Vậy:
\(\frac{1}{{30}}\int_0^1 {t^{ - \frac{{29}}{{30}}}(1 - t)^{ - \frac{1}{{30}}} dt} = \frac{1}{{30}}B\left( {\frac{1}{{30}},\frac{{29}}{{30}}} \right) = \frac{1}{{30}}\frac{{\Gamma \left( {\frac{1}{{30}}} \right)\Gamma \left( {\frac{{29}}{{30}}} \right)}}{{\Gamma \left( {\frac{1}{{30}} + \frac{{29}}{{30}}} \right)}}\)
\( = \frac{1}{{30}}\frac{{\Gamma \left( {\frac{1}{{30}}} \right)\Gamma \left( {1 - \frac{1}{{30}}} \right)}}{{\Gamma (1)}} = \frac{1}{{30}}\frac{{\frac{\pi }{{\sin \left( {\frac{\pi }{{30}}} \right) }}}}{1} = \frac{\pi }{{30\sin \left( {\frac{\pi }{{30}}} \right)}}\)
Vậy đáp án đúng là B.
\(I(n) = \int_0^1 x^5 (\ln x)^n dx\)
Sử dụng tích phân từng phần, ta có công thức truy hồi:
\(I(n) = - \frac{n}{6} I(n-1)\)
Áp dụng công thức này nhiều lần:
\(I(10) = \frac{10!}{6^{10}} I(0)\)
Với \(I(0) = \int_0^1 x^5 dx = \frac{1}{6}\)
Vậy:
\(I(10) = \frac{10!}{6^{11}}\)
Đáp án đúng là B. \(\frac{{10!}}{{{6^{11}}}}\)
Khi đó, x + y = 4t + 3t = 7t.
Độ dài vi phân ds được tính như sau: ds = √((dx/dt)² + (dy/dt)²) dt = √((4)² + (3)²) dt = √(16 + 9) dt = √25 dt = 5 dt.
Vậy, tích phân đường loại 1 ∫_L (x + y) ds = ∫_0^1 (7t) * 5 dt = 35 ∫_0^1 t dt = 35 * [t²/2]_0^1 = 35 * (1/2 - 0) = 35/2.
Khi đó \(x'(t) = - 3{\cos ^2}t\sin t,y'(t) = 3{\sin ^2}t\cos t\)
\(ds = \sqrt {{{(x'(t))}^2} + {{(y'(t))}^2}} dt = \sqrt {9{{\cos }^4}t{{\sin }^2}t + 9{{\sin }^4}t{{\cos }^2}t} dt = 3\sin t\cos tdt\)
Vậy tích phân trở thành:
\(\int_C {({y^2} + 1)ds} = \int_0^{\frac{\pi }{2}} {({{\sin }^6}t + 1)3\sin t\cos tdt} \)
\(= 3\int_0^{\frac{\pi }{2}} {({{\sin }^7}t\cos t + \sin t\cos t)dt} \)
\(= 3(\int_0^{\frac{\pi }{2}} {{{\sin }^7}t\cos tdt + \int_0^{\frac{\pi }{2}} {\sin t\cos tdt} } )\)
Đặt \(u = \sin t\) thì \(du = \cos tdt\). Khi \(t = 0\) thì \(u = 0\), khi \(t = \frac{\pi }{2}\) thì \(u = 1\).
\(\int_0^1 {{u^7}du} = \frac{{{u^8}}}{8}|_0^1 = \frac{1}{8}\)
Đặt \(v = \sin t\) thì \(dv = \cos tdt\). Khi \(t = 0\) thì \(v = 0\), khi \(t = \frac{\pi }{2}\) thì \(v = 1\).
\(\int_0^{\frac{\pi }{2}} {\sin t\cos tdt} = \int_0^1 {vdv} = \frac{{{v^2}}}{2}|_0^1 = \frac{1}{2}\)
Do đó,
\(\int_C {({y^2} + 1)ds} = 3(\frac{1}{8} + \frac{1}{2}) = 3(\frac{1}{8} + \frac{4}{8}) = 3.\frac{5}{8} = \frac{{15}}{8}\)
Ta có thể tham số hóa đường cong \(C\) theo biến \(y\) như sau: \(x(y) = y^2\), \(y(y) = y\), với \(0 \le y \le 1\).
Khi đó, đạo hàm của \(x(y)\) và \(y(y)\) theo \(y\) là:
\(\frac{dx}{dy} = 2y\) và \(\frac{dy}{dy} = 1\).
Độ dài vi phân \(ds\) được tính bởi:
\(ds = \sqrt{(\frac{dx}{dy})^2 + (\frac{dy}{dy})^2} dy = \sqrt{(2y)^2 + 1^2} dy = \sqrt{4y^2 + 1} dy\).
Vậy tích phân đường trở thành:
\(\int_C y ds = \int_0^1 y \sqrt{4y^2 + 1} dy\).
Đặt \(u = 4y^2 + 1\), suy ra \(du = 8y dy\), hay \(y dy = \frac{1}{8} du\).
Khi \(y = 0\), \(u = 1\). Khi \(y = 1\), \(u = 5\).
Do đó, tích phân trở thành:
\(\int_1^5 \frac{1}{8} \sqrt{u} du = \frac{1}{8} \int_1^5 u^{1/2} du = \frac{1}{8} \cdot \frac{2}{3} u^{3/2} \Big|_1^5 = \frac{1}{12} (5^{3/2} - 1^{3/2}) = \frac{1}{12} (5\sqrt{5} - 1)\).
Vậy đáp án đúng là B. \(\frac{1}{{12}}(5\sqrt 5 - 1)\).

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.