Trả lời:
Đáp án đúng: B
Rủi ro hệ thống (systematic risk) là loại rủi ro ảnh hưởng đến toàn bộ thị trường hoặc một phần lớn của thị trường, không thể loại bỏ bằng cách đa dạng hóa danh mục đầu tư. Đa dạng hóa ngẫu nhiên chỉ có thể giảm thiểu rủi ro phi hệ thống (unsystematic risk), là rủi ro đặc thù của từng công ty hoặc ngành. Do đó, nhận định "Rủi ro hệ thống thường được giảm bớt bởi đa dạng hóa ngẫu nhiên" là sai.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính hệ số Beta của danh mục đầu tư, ta cần tính trung bình gia quyền của hệ số Beta của từng cổ phiếu trong danh mục, với trọng số là tỷ lệ giá trị của từng cổ phiếu so với tổng giá trị danh mục.
Tuy nhiên, câu hỏi cung cấp thông tin không đầy đủ. Cụ thể, chỉ cho biết giá trị vốn đầu tư vào cổ phiếu X là 2 triệu USD, mà không đề cập đến giá trị vốn đầu tư vào cổ phiếu Y. Do đó, không thể tính được tỷ lệ giá trị của từng cổ phiếu trong danh mục và không thể tính chính xác hệ số Beta của danh mục đầu tư.
Giả sử giá trị vốn đầu tư vào cổ phiếu Y là Y triệu USD.
Tổng giá trị danh mục = 2 + Y
Trọng số của X = 2 / (2 + Y)
Trọng số của Y = Y / (2 + Y)
Beta danh mục = (Beta X * Trọng số X) + (Beta Y * Trọng số Y)
Beta danh mục = (1.3 * 2/(2+Y)) + (1.8 * Y/(2+Y))
Vì không có giá trị Y, ta không thể tính chính xác Beta danh mục.
Trong trường hợp đề bài thiếu dữ kiện và không thể tính toán ra đáp án chính xác từ dữ kiện đề bài, ta cần xem xét lại đề bài hoặc các đáp án có sẵn. Tuy nhiên, với dữ kiện hiện tại, không có đáp án nào có thể được xác định là chính xác một cách chắc chắn.
Tuy nhiên, câu hỏi cung cấp thông tin không đầy đủ. Cụ thể, chỉ cho biết giá trị vốn đầu tư vào cổ phiếu X là 2 triệu USD, mà không đề cập đến giá trị vốn đầu tư vào cổ phiếu Y. Do đó, không thể tính được tỷ lệ giá trị của từng cổ phiếu trong danh mục và không thể tính chính xác hệ số Beta của danh mục đầu tư.
Giả sử giá trị vốn đầu tư vào cổ phiếu Y là Y triệu USD.
Tổng giá trị danh mục = 2 + Y
Trọng số của X = 2 / (2 + Y)
Trọng số của Y = Y / (2 + Y)
Beta danh mục = (Beta X * Trọng số X) + (Beta Y * Trọng số Y)
Beta danh mục = (1.3 * 2/(2+Y)) + (1.8 * Y/(2+Y))
Vì không có giá trị Y, ta không thể tính chính xác Beta danh mục.
Trong trường hợp đề bài thiếu dữ kiện và không thể tính toán ra đáp án chính xác từ dữ kiện đề bài, ta cần xem xét lại đề bài hoặc các đáp án có sẵn. Tuy nhiên, với dữ kiện hiện tại, không có đáp án nào có thể được xác định là chính xác một cách chắc chắn.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Thời gian đáo hạn bình quân của danh mục được tính bằng công thức sau:
Thời gian đáo hạn bình quân = (Giá trị TP A * Thời gian đáo hạn TP A + Giá trị TP B * Thời gian đáo hạn TP B) / (Tổng giá trị đầu tư)
Trong đó:
* Giá trị TP A = 1 triệu USD
* Thời gian đáo hạn TP A = 5 năm
* Giá trị TP B = 4 triệu USD
* Thời gian đáo hạn TP B = 10 năm
* Tổng giá trị đầu tư = 1 triệu USD + 4 triệu USD = 5 triệu USD
Thay số vào công thức, ta có:
Thời gian đáo hạn bình quân = (1 * 5 + 4 * 10) / 5 = (5 + 40) / 5 = 45 / 5 = 9 năm
Vậy, thời gian đáo hạn bình quân của danh mục là 9 năm.
Thời gian đáo hạn bình quân = (Giá trị TP A * Thời gian đáo hạn TP A + Giá trị TP B * Thời gian đáo hạn TP B) / (Tổng giá trị đầu tư)
Trong đó:
* Giá trị TP A = 1 triệu USD
* Thời gian đáo hạn TP A = 5 năm
* Giá trị TP B = 4 triệu USD
* Thời gian đáo hạn TP B = 10 năm
* Tổng giá trị đầu tư = 1 triệu USD + 4 triệu USD = 5 triệu USD
Thay số vào công thức, ta có:
Thời gian đáo hạn bình quân = (1 * 5 + 4 * 10) / 5 = (5 + 40) / 5 = 45 / 5 = 9 năm
Vậy, thời gian đáo hạn bình quân của danh mục là 9 năm.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đường thị trường chứng khoán (Security Market Line - SML) biểu diễn mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lời kỳ vọng của một chứng khoán và rủi ro hệ thống (beta) của nó. Các chứng khoán nằm trên SML được định giá hợp lý. Các chứng khoán nằm trên SML có tỷ suất sinh lời kỳ vọng cao hơn so với tỷ suất sinh lời yêu cầu dựa trên rủi ro của chúng, do đó chúng đang bị định giá thấp và nên mua vào. Ngược lại, các chứng khoán nằm dưới SML có tỷ suất sinh lời kỳ vọng thấp hơn so với tỷ suất sinh lời yêu cầu, do đó chúng đang bị định giá cao và nên bán ra.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Tỷ suất lợi nhuận gộp liên tục (continuously compounded return) và tỷ suất lợi nhuận đơn (simple return) có mối quan hệ như sau:
Simple Return = exp(Continuously Compounded Return) - 1
Trong trường hợp này, tỷ suất lợi nhuận gộp liên tục là -7% hay -0.07.
Vậy, tỷ suất lợi nhuận đơn sẽ là:
Simple Return = exp(-0.07) - 1 ≈ 0.93239 - 1 ≈ -0.06761 hay -6.761%
Do đó, đáp án gần đúng nhất là -6,7%.
Simple Return = exp(Continuously Compounded Return) - 1
Trong trường hợp này, tỷ suất lợi nhuận gộp liên tục là -7% hay -0.07.
Vậy, tỷ suất lợi nhuận đơn sẽ là:
Simple Return = exp(-0.07) - 1 ≈ 0.93239 - 1 ≈ -0.06761 hay -6.761%
Do đó, đáp án gần đúng nhất là -6,7%.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính thời gian đáo hạn bình quân (Duration) của trái phiếu, ta cần tính giá trị hiện tại của từng dòng tiền (coupon và mệnh giá) rồi nhân với thời gian tương ứng, sau đó chia cho giá của trái phiếu.
* Tính giá trái phiếu:
* Coupon hàng năm: 1,000 USD * 7% = 70 USD
* Lãi suất chiết khấu: 6%
* Giá trái phiếu = 70/(1+0.06) + 70/(1+0.06)^2 + (1000+70)/(1+0.06)^3 = 66.04 + 62.29 + 893.02 = 1021.35 USD
* Tính thời gian đáo hạn bình quân:
Duration = [ (1 * 70/(1+0.06) ) + (2 * 70/(1+0.06)^2) + (3 * (1000+70)/(1+0.06)^3)] / 1021.35
Duration = (66.04 + 124.58 + 2679.06)/1021.35 = 2869.68/1021.35 = 2.809 năm
Đổi 2.809 năm thành năm và tháng: 0.809 * 12 = 9.7 tháng (làm tròn thành 9 tháng)
Vậy thời gian đáo hạn bình quân của trái phiếu là 2 năm 9 tháng.
* Tính giá trái phiếu:
* Coupon hàng năm: 1,000 USD * 7% = 70 USD
* Lãi suất chiết khấu: 6%
* Giá trái phiếu = 70/(1+0.06) + 70/(1+0.06)^2 + (1000+70)/(1+0.06)^3 = 66.04 + 62.29 + 893.02 = 1021.35 USD
* Tính thời gian đáo hạn bình quân:
Duration = [ (1 * 70/(1+0.06) ) + (2 * 70/(1+0.06)^2) + (3 * (1000+70)/(1+0.06)^3)] / 1021.35
Duration = (66.04 + 124.58 + 2679.06)/1021.35 = 2869.68/1021.35 = 2.809 năm
Đổi 2.809 năm thành năm và tháng: 0.809 * 12 = 9.7 tháng (làm tròn thành 9 tháng)
Vậy thời gian đáo hạn bình quân của trái phiếu là 2 năm 9 tháng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng