Để ghi sổ nghiệp vụ nhập kho, kế toán có thể sử dụng:
Trả lời:
Đáp án đúng:
Để ghi sổ nghiệp vụ nhập kho, kế toán sử dụng các chứng từ liên quan đến việc nhập kho, trong đó phiếu nhập kho là chứng từ gốc phản ánh số lượng, giá trị hàng hóa, vật tư nhập kho. Các loại phiếu khác như phiếu xuất kho, phiếu chi không liên quan đến nghiệp vụ nhập kho.
Đề thi kết thúc học phần Nguyên lý Kế toán của Trường Đại học Tài chính – Marketing. Đề bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận về các nghiệp vụ kế toán, tính toán tài sản, xác định tồn kho và lập báo cáo tài chính, dành cho lớp học phần 2021702004401 - 2021702004415.
14 câu hỏi 75 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Khi kế toán ghi trùng một nghiệp vụ kinh tế phát sinh hai lần, điều này dẫn đến việc số liệu bị sai lệch. Để sửa chữa sai sót này, phương pháp được sử dụng là phương pháp ghi số âm (ghi đỏ). Phương pháp này thực hiện bằng cách ghi lại bút toán sai bằng mực đỏ hoặc ghi số âm tương ứng, sau đó ghi bút toán đúng bằng mực thường (mực xanh hoặc mực đen). Như vậy, bút toán sai sẽ bị triệt tiêu và bút toán đúng sẽ được ghi nhận. Các phương pháp khác không phù hợp trong trường hợp này:
- Phương pháp cải chính: Thường dùng khi sai sót không liên quan đến số tiền.
- Phương pháp ghi bổ sung: Dùng khi bỏ sót nghiệp vụ, không phải ghi trùng.
- Phương pháp xóa bút toán sai: Không được phép sử dụng vì làm mất dấu vết sai sót trong sổ sách kế toán.
- Phương pháp cải chính: Thường dùng khi sai sót không liên quan đến số tiền.
- Phương pháp ghi bổ sung: Dùng khi bỏ sót nghiệp vụ, không phải ghi trùng.
- Phương pháp xóa bút toán sai: Không được phép sử dụng vì làm mất dấu vết sai sót trong sổ sách kế toán.
Lời giải:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tính trị giá nhập và đơn giá nhập của nguyên vật liệu X vào ngày 3/1 và 18/1:
* Ngày 3/1:
* Trị giá nhập: (2.000 kg * 40.000 đ/kg) + 2.000.000 đ = 80.000.000 đ + 2.000.000 đ = 82.000.000 đ
* Đơn giá nhập: 82.000.000 đ / 2.000 kg = 41.000 đ/kg
* Ngày 18/1:
* Trị giá nhập: (5.000 kg * 41.000 đ/kg) + 5.000.000 đ - 2.500.000 đ = 205.000.000 đ + 5.000.000 đ - 2.500.000 đ = 207.500.000 đ
* Đơn giá nhập: 207.500.000 đ / 5.000 kg = 41.500 đ/kg
2. Tính đơn giá bình quân cuối kỳ:
* Tổng số lượng tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ: 6.000 kg + 2.000 kg + 5.000 kg = 13.000 kg
* Tổng giá trị tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ: (6.000 kg * 39.500 đ/kg) + 82.000.000 đ + 207.500.000 đ = 237.000.000 đ + 82.000.000 đ + 207.500.000 đ = 526.500.000 đ
* Đơn giá bình quân cuối kỳ: 526.500.000 đ / 13.000 kg = 40.500 đ/kg
3. Tính trị giá xuất kho ngày 10/1, 25/1 và trị giá tồn kho cuối kỳ:
* Ngày 10/1: Trị giá xuất kho: 3.000 kg * 40.500 đ/kg = 121.500.000 đ
* Ngày 25/1: Trị giá xuất kho: 2.000 kg * 40.500 đ/kg = 81.000.000 đ
* Số lượng tồn kho cuối kỳ: 13.000 kg - 3.000 kg - 2.000 kg = 8.000 kg
* Trị giá tồn kho cuối kỳ: 8.000 kg * 40.500 đ/kg = 324.000.000 đ
1. Tính trị giá nhập và đơn giá nhập của nguyên vật liệu X vào ngày 3/1 và 18/1:
* Ngày 3/1:
* Trị giá nhập: (2.000 kg * 40.000 đ/kg) + 2.000.000 đ = 80.000.000 đ + 2.000.000 đ = 82.000.000 đ
* Đơn giá nhập: 82.000.000 đ / 2.000 kg = 41.000 đ/kg
* Ngày 18/1:
* Trị giá nhập: (5.000 kg * 41.000 đ/kg) + 5.000.000 đ - 2.500.000 đ = 205.000.000 đ + 5.000.000 đ - 2.500.000 đ = 207.500.000 đ
* Đơn giá nhập: 207.500.000 đ / 5.000 kg = 41.500 đ/kg
2. Tính đơn giá bình quân cuối kỳ:
* Tổng số lượng tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ: 6.000 kg + 2.000 kg + 5.000 kg = 13.000 kg
* Tổng giá trị tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ: (6.000 kg * 39.500 đ/kg) + 82.000.000 đ + 207.500.000 đ = 237.000.000 đ + 82.000.000 đ + 207.500.000 đ = 526.500.000 đ
* Đơn giá bình quân cuối kỳ: 526.500.000 đ / 13.000 kg = 40.500 đ/kg
3. Tính trị giá xuất kho ngày 10/1, 25/1 và trị giá tồn kho cuối kỳ:
* Ngày 10/1: Trị giá xuất kho: 3.000 kg * 40.500 đ/kg = 121.500.000 đ
* Ngày 25/1: Trị giá xuất kho: 2.000 kg * 40.500 đ/kg = 81.000.000 đ
* Số lượng tồn kho cuối kỳ: 13.000 kg - 3.000 kg - 2.000 kg = 8.000 kg
* Trị giá tồn kho cuối kỳ: 8.000 kg * 40.500 đ/kg = 324.000.000 đ
Lời giải:
2.1. Xác định số dư đầu quý I/2021 trên tài khoản “Vốn đầu tư của chủ sở hữu”:
Để xác định số dư đầu quý I/2021 trên tài khoản “Vốn đầu tư của chủ sở hữu” (TK 411), ta sử dụng phương trình kế toán cơ bản: Tài sản = Nguồn vốn. Trong đó, Nguồn vốn = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu.
Từ bảng số dư đầu kỳ, ta có:
* Tài sản:
* Tiền mặt (111): 340.000
* Tiền gửi ngân hàng (112): 500.000
* Nguyên vật liệu (152): 110.000
* TSCĐ hữu hình (211): 700.000
* Phải thu khách hàng (131): 220.000
* Tổng tài sản: 340.000 + 500.000 + 110.000 + 700.000 + 220.000 = 1.870.000
* Nợ phải trả:
* Vay và nợ thuê tài chính (341): 200.000
* Phải trả người bán (331): 170.000
* Thuế và các khoản phải nộp (333): 100.000
* Phải trả người lao động (334): 150.000
* Tổng nợ phải trả: 200.000 + 170.000 + 100.000 + 150.000 = 620.000
* Vốn chủ sở hữu:
* Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (421): 200.000
* Quỹ đầu tư phát triển (414): 100.000
* Vốn đầu tư của chủ sở hữu (411): ?
Từ phương trình kế toán, ta có:
Tổng tài sản = Tổng nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
1. 870.000 = 620.000 + (200.000 + 100.000 + Vốn đầu tư của chủ sở hữu)
=> Vốn đầu tư của chủ sở hữu = 1.870.000 - 620.000 - 200.000 - 100.000 = 950.000
Vậy, số dư đầu quý I/2021 trên tài khoản “Vốn đầu tư của chủ sở hữu” là 950.000.
2.2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1) Nhập kho nguyên vật liệu trị giá 50.000 và công cụ trị giá 30.000, chưa thanh toán cho nhà cung cấp.
* Nợ TK 152 (Nguyên vật liệu): 50.000
* Nợ TK 153 (Công cụ, dụng cụ): 30.000
* Có TK 331 (Phải trả người bán): 80.000
2) Vay dài hạn ngân hàng trả nợ cho người bán 150.000
* Nợ TK 331 (Phải trả người bán): 150.000
* Có TK 341 (Vay và nợ thuê tài chính): 150.000
3) Khách hàng trả nợ 180.000, doanh nghiệp trả luôn nợ vay ngân hàng.
* Nợ TK 111/112 (Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng): 180.000
* Có TK 131 (Phải thu khách hàng): 180.000
* Nợ TK 341 (Vay và nợ thuê tài chính): 180.000
* Có TK 111/112 (Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng): 180.000
4) Dùng lợi nhuận bổ sung vốn đầu tư của chủ sở hữu: 100.000, bổ sung quỹ đầu tư phát triển 50.000
* Nợ TK 421 (Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối): 150.000
* Có TK 411 (Vốn đầu tư của chủ sở hữu): 100.000
* Có TK 414 (Quỹ đầu tư phát triển): 50.000
5) Xuất quỹ tiền mặt nộp thuế cho nhà nước 40.000 và trả lương cho CNV 100.000
* Nợ TK 333 (Thuế và các khoản phải nộp): 40.000
* Nợ TK 334 (Phải trả người lao động): 100.000
* Có TK 111 (Tiền mặt): 140.000
6) Dùng tiền gửi Ngân hàng mua TSCĐ hữu hình: 100.000
* Nợ TK 211 (TSCĐ hữu hình): 100.000
* Có TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 100.000
2.3. Vẽ sơ đồ chữ T và xác định số dư cuối kỳ của tất cả các tài khoản: (Phần này yêu cầu vẽ sơ đồ chữ T cho từng tài khoản và tính số dư cuối kỳ. Do giới hạn về định dạng văn bản, tôi sẽ cung cấp số dư cuối kỳ của từng tài khoản.)
* TK 111 (Tiền mặt): 340.000 + 180.000 - 140.000 = 380.000
* TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 500.000 + 0 - 180.000 - 100.000 = 220.000
* TK 131 (Phải thu khách hàng): 220.000 - 180.000 = 40.000
* TK 152 (Nguyên vật liệu): 110.000 + 50.000 = 160.000
* TK 153 (Công cụ, dụng cụ): 0 + 30.000 = 30.000
* TK 211 (TSCĐ hữu hình): 700.000 + 100.000 = 800.000
* TK 331 (Phải trả người bán): 170.000 + 80.000 - 150.000 = 100.000
* TK 333 (Thuế và các khoản phải nộp): 100.000 - 40.000 = 60.000
* TK 334 (Phải trả người lao động): 150.000 - 100.000 = 50.000
* TK 341 (Vay và nợ thuê tài chính): 200.000 + 150.000 - 180.000 = 170.000
* TK 411 (Vốn đầu tư của chủ sở hữu): 950.000 + 100.000 = 1.050.000
* TK 414 (Quỹ đầu tư phát triển): 100.000 + 50.000 = 150.000
* TK 421 (Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối): 200.000 - 150.000 = 50.000
2.4. Lập bảng cân đối số phát sinh (bảng cân đối tài khoản) cuối quý I/2021:
| Tài khoản | Số dư đầu kỳ | Phát sinh Nợ | Phát sinh Có | Số dư cuối kỳ |
|---|---|---|---|---|
| Tiền mặt (111) | 340.000 | 180.000 | 140.000 | 380.000 |
| Tiền gửi ngân hàng (112) | 500.000 | 0 | 100.000 | 400.000 |
| Phải thu khách hàng (131) | 220.000 | 0 | 180.000 | 40.000 |
| Nguyên vật liệu (152) | 110.000 | 50.000 | 0 | 160.000 |
| Công cụ, dụng cụ (153) | 0 | 30.000 | 0 | 30.000 |
| TSCĐ hữu hình (211) | 700.000 | 100.000 | 0 | 800.000 |
| Phải trả người bán (331) | 170.000 | 150.000 | 80.000 | 100.000 |
| Thuế và các khoản phải nộp (333) | 100.000 | 40.000 | 0 | 60.000 |
| Phải trả người lao động (334) | 150.000 | 100.000 | 0 | 50.000 |
| Vay và nợ thuê tài chính (341) | 200.000 | 180.000 | 150.000 | 170.000 |
| Vốn đầu tư của chủ sở hữu (411) | 950.000 | 0 | 100.000 | 1.050.000 |
| Quỹ đầu tư phát triển (414) | 100.000 | 0 | 50.000 | 150.000 |
| Lợi nhuận sau thuế chưa PP (421) | 200.000 | 150.000 | 0 | 50.000 |
| Tổng | 3.840.000 | 1.130.000 | 800.000 | 4.770.000 |
Để xác định số dư đầu quý I/2021 trên tài khoản “Vốn đầu tư của chủ sở hữu” (TK 411), ta sử dụng phương trình kế toán cơ bản: Tài sản = Nguồn vốn. Trong đó, Nguồn vốn = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu.
Từ bảng số dư đầu kỳ, ta có:
* Tài sản:
* Tiền mặt (111): 340.000
* Tiền gửi ngân hàng (112): 500.000
* Nguyên vật liệu (152): 110.000
* TSCĐ hữu hình (211): 700.000
* Phải thu khách hàng (131): 220.000
* Tổng tài sản: 340.000 + 500.000 + 110.000 + 700.000 + 220.000 = 1.870.000
* Nợ phải trả:
* Vay và nợ thuê tài chính (341): 200.000
* Phải trả người bán (331): 170.000
* Thuế và các khoản phải nộp (333): 100.000
* Phải trả người lao động (334): 150.000
* Tổng nợ phải trả: 200.000 + 170.000 + 100.000 + 150.000 = 620.000
* Vốn chủ sở hữu:
* Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (421): 200.000
* Quỹ đầu tư phát triển (414): 100.000
* Vốn đầu tư của chủ sở hữu (411): ?
Từ phương trình kế toán, ta có:
Tổng tài sản = Tổng nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
1. 870.000 = 620.000 + (200.000 + 100.000 + Vốn đầu tư của chủ sở hữu)
=> Vốn đầu tư của chủ sở hữu = 1.870.000 - 620.000 - 200.000 - 100.000 = 950.000
Vậy, số dư đầu quý I/2021 trên tài khoản “Vốn đầu tư của chủ sở hữu” là 950.000.
2.2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1) Nhập kho nguyên vật liệu trị giá 50.000 và công cụ trị giá 30.000, chưa thanh toán cho nhà cung cấp.
* Nợ TK 152 (Nguyên vật liệu): 50.000
* Nợ TK 153 (Công cụ, dụng cụ): 30.000
* Có TK 331 (Phải trả người bán): 80.000
2) Vay dài hạn ngân hàng trả nợ cho người bán 150.000
* Nợ TK 331 (Phải trả người bán): 150.000
* Có TK 341 (Vay và nợ thuê tài chính): 150.000
3) Khách hàng trả nợ 180.000, doanh nghiệp trả luôn nợ vay ngân hàng.
* Nợ TK 111/112 (Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng): 180.000
* Có TK 131 (Phải thu khách hàng): 180.000
* Nợ TK 341 (Vay và nợ thuê tài chính): 180.000
* Có TK 111/112 (Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng): 180.000
4) Dùng lợi nhuận bổ sung vốn đầu tư của chủ sở hữu: 100.000, bổ sung quỹ đầu tư phát triển 50.000
* Nợ TK 421 (Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối): 150.000
* Có TK 411 (Vốn đầu tư của chủ sở hữu): 100.000
* Có TK 414 (Quỹ đầu tư phát triển): 50.000
5) Xuất quỹ tiền mặt nộp thuế cho nhà nước 40.000 và trả lương cho CNV 100.000
* Nợ TK 333 (Thuế và các khoản phải nộp): 40.000
* Nợ TK 334 (Phải trả người lao động): 100.000
* Có TK 111 (Tiền mặt): 140.000
6) Dùng tiền gửi Ngân hàng mua TSCĐ hữu hình: 100.000
* Nợ TK 211 (TSCĐ hữu hình): 100.000
* Có TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 100.000
2.3. Vẽ sơ đồ chữ T và xác định số dư cuối kỳ của tất cả các tài khoản: (Phần này yêu cầu vẽ sơ đồ chữ T cho từng tài khoản và tính số dư cuối kỳ. Do giới hạn về định dạng văn bản, tôi sẽ cung cấp số dư cuối kỳ của từng tài khoản.)
* TK 111 (Tiền mặt): 340.000 + 180.000 - 140.000 = 380.000
* TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 500.000 + 0 - 180.000 - 100.000 = 220.000
* TK 131 (Phải thu khách hàng): 220.000 - 180.000 = 40.000
* TK 152 (Nguyên vật liệu): 110.000 + 50.000 = 160.000
* TK 153 (Công cụ, dụng cụ): 0 + 30.000 = 30.000
* TK 211 (TSCĐ hữu hình): 700.000 + 100.000 = 800.000
* TK 331 (Phải trả người bán): 170.000 + 80.000 - 150.000 = 100.000
* TK 333 (Thuế và các khoản phải nộp): 100.000 - 40.000 = 60.000
* TK 334 (Phải trả người lao động): 150.000 - 100.000 = 50.000
* TK 341 (Vay và nợ thuê tài chính): 200.000 + 150.000 - 180.000 = 170.000
* TK 411 (Vốn đầu tư của chủ sở hữu): 950.000 + 100.000 = 1.050.000
* TK 414 (Quỹ đầu tư phát triển): 100.000 + 50.000 = 150.000
* TK 421 (Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối): 200.000 - 150.000 = 50.000
2.4. Lập bảng cân đối số phát sinh (bảng cân đối tài khoản) cuối quý I/2021:
| Tài khoản | Số dư đầu kỳ | Phát sinh Nợ | Phát sinh Có | Số dư cuối kỳ |
|---|---|---|---|---|
| Tiền mặt (111) | 340.000 | 180.000 | 140.000 | 380.000 |
| Tiền gửi ngân hàng (112) | 500.000 | 0 | 100.000 | 400.000 |
| Phải thu khách hàng (131) | 220.000 | 0 | 180.000 | 40.000 |
| Nguyên vật liệu (152) | 110.000 | 50.000 | 0 | 160.000 |
| Công cụ, dụng cụ (153) | 0 | 30.000 | 0 | 30.000 |
| TSCĐ hữu hình (211) | 700.000 | 100.000 | 0 | 800.000 |
| Phải trả người bán (331) | 170.000 | 150.000 | 80.000 | 100.000 |
| Thuế và các khoản phải nộp (333) | 100.000 | 40.000 | 0 | 60.000 |
| Phải trả người lao động (334) | 150.000 | 100.000 | 0 | 50.000 |
| Vay và nợ thuê tài chính (341) | 200.000 | 180.000 | 150.000 | 170.000 |
| Vốn đầu tư của chủ sở hữu (411) | 950.000 | 0 | 100.000 | 1.050.000 |
| Quỹ đầu tư phát triển (414) | 100.000 | 0 | 50.000 | 150.000 |
| Lợi nhuận sau thuế chưa PP (421) | 200.000 | 150.000 | 0 | 50.000 |
| Tổng | 3.840.000 | 1.130.000 | 800.000 | 4.770.000 |
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Phân tích bài toán:
Bài toán này yêu cầu tính toán lại giá trị tài sản ngắn hạn sau khi tổng nguồn vốn và tài sản dài hạn thay đổi. Để giải quyết, chúng ta cần xác định tổng nguồn vốn ban đầu, tính tổng nguồn vốn mới, sau đó tính tài sản ngắn hạn mới bằng cách lấy tổng nguồn vốn mới trừ đi tài sản dài hạn mới.
Các bước giải:
1. Tính tổng nguồn vốn ban đầu:
* Tổng nguồn vốn ban đầu = Tài sản ngắn hạn ban đầu + Tài sản dài hạn ban đầu
* Tổng nguồn vốn ban đầu = 600 triệu + 900 triệu = 1500 triệu đồng
2. Tính tổng nguồn vốn mới:
* Tổng nguồn vốn mới = Tổng nguồn vốn ban đầu + (30% * Tổng nguồn vốn ban đầu)
* Tổng nguồn vốn mới = 1500 triệu + (0.3 * 1500 triệu) = 1500 triệu + 450 triệu = 1950 triệu đồng
3. Tính tài sản dài hạn mới:
* Tài sản dài hạn mới = Tài sản dài hạn ban đầu + (10% * Tài sản dài hạn ban đầu)
* Tài sản dài hạn mới = 900 triệu + (0.1 * 900 triệu) = 900 triệu + 90 triệu = 990 triệu đồng
4. Tính tài sản ngắn hạn mới:
* Tài sản ngắn hạn mới = Tổng nguồn vốn mới - Tài sản dài hạn mới
* Tài sản ngắn hạn mới = 1950 triệu - 990 triệu = 960 triệu đồng
Vậy, tài sản ngắn hạn mới là 960 triệu đồng.
Kết luận:
Đáp án đúng là 960 triệu đồng.
Bài toán này yêu cầu tính toán lại giá trị tài sản ngắn hạn sau khi tổng nguồn vốn và tài sản dài hạn thay đổi. Để giải quyết, chúng ta cần xác định tổng nguồn vốn ban đầu, tính tổng nguồn vốn mới, sau đó tính tài sản ngắn hạn mới bằng cách lấy tổng nguồn vốn mới trừ đi tài sản dài hạn mới.
Các bước giải:
1. Tính tổng nguồn vốn ban đầu:
* Tổng nguồn vốn ban đầu = Tài sản ngắn hạn ban đầu + Tài sản dài hạn ban đầu
* Tổng nguồn vốn ban đầu = 600 triệu + 900 triệu = 1500 triệu đồng
2. Tính tổng nguồn vốn mới:
* Tổng nguồn vốn mới = Tổng nguồn vốn ban đầu + (30% * Tổng nguồn vốn ban đầu)
* Tổng nguồn vốn mới = 1500 triệu + (0.3 * 1500 triệu) = 1500 triệu + 450 triệu = 1950 triệu đồng
3. Tính tài sản dài hạn mới:
* Tài sản dài hạn mới = Tài sản dài hạn ban đầu + (10% * Tài sản dài hạn ban đầu)
* Tài sản dài hạn mới = 900 triệu + (0.1 * 900 triệu) = 900 triệu + 90 triệu = 990 triệu đồng
4. Tính tài sản ngắn hạn mới:
* Tài sản ngắn hạn mới = Tổng nguồn vốn mới - Tài sản dài hạn mới
* Tài sản ngắn hạn mới = 1950 triệu - 990 triệu = 960 triệu đồng
Vậy, tài sản ngắn hạn mới là 960 triệu đồng.
Kết luận:
Đáp án đúng là 960 triệu đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu không đúng về đối tượng sử dụng thông tin kế toán.
* Phương án 1: "Cơ quan thuế là đối tượng sử dụng ở bên trong đơn vị." - Sai. Cơ quan thuế là một tổ chức bên ngoài doanh nghiệp, sử dụng thông tin kế toán để kiểm tra việc tuân thủ nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp. Vì vậy, đây là đối tượng sử dụng thông tin kế toán bên ngoài đơn vị.
* Phương án 2: "Khách hàng là đối tượng sử dụng ở bên ngoài đơn vị." - Đúng. Khách hàng không thuộc bộ phận quản lý hay sở hữu doanh nghiệp, họ sử dụng thông tin kế toán để đánh giá khả năng cung cấp hàng hóa/dịch vụ liên tục của doanh nghiệp.
* Phương án 3: "Nhà đầu tư tiềm năng là đối tượng sử dụng ở bên ngoài đơn vị." - Đúng. Nhà đầu tư tiềm năng không phải là người trong công ty, họ cần thông tin kế toán để xem xét hiệu quả hoạt động và tiềm năng phát triển của doanh nghiệp trước khi quyết định đầu tư.
* Phương án 4: "Cơ quan thống kê là đối tượng sử dụng ở bên ngoài đơn vị." - Đúng. Cơ quan thống kê sử dụng thông tin kế toán để tổng hợp và phân tích tình hình kinh tế của một khu vực hoặc quốc gia.
Vậy, phát biểu không đúng là phương án 1.
* Phương án 1: "Cơ quan thuế là đối tượng sử dụng ở bên trong đơn vị." - Sai. Cơ quan thuế là một tổ chức bên ngoài doanh nghiệp, sử dụng thông tin kế toán để kiểm tra việc tuân thủ nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp. Vì vậy, đây là đối tượng sử dụng thông tin kế toán bên ngoài đơn vị.
* Phương án 2: "Khách hàng là đối tượng sử dụng ở bên ngoài đơn vị." - Đúng. Khách hàng không thuộc bộ phận quản lý hay sở hữu doanh nghiệp, họ sử dụng thông tin kế toán để đánh giá khả năng cung cấp hàng hóa/dịch vụ liên tục của doanh nghiệp.
* Phương án 3: "Nhà đầu tư tiềm năng là đối tượng sử dụng ở bên ngoài đơn vị." - Đúng. Nhà đầu tư tiềm năng không phải là người trong công ty, họ cần thông tin kế toán để xem xét hiệu quả hoạt động và tiềm năng phát triển của doanh nghiệp trước khi quyết định đầu tư.
* Phương án 4: "Cơ quan thống kê là đối tượng sử dụng ở bên ngoài đơn vị." - Đúng. Cơ quan thống kê sử dụng thông tin kế toán để tổng hợp và phân tích tình hình kinh tế của một khu vực hoặc quốc gia.
Vậy, phát biểu không đúng là phương án 1.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng