50 câu hỏi 60 phút
Chọn câu đúng: So sánh góc hóa trị của các hợp chất sau: 1) NH4+ ; 2) NH3 ; 3) NH2-
1 < 2 < 3
3 < 2 < 1
1 = 2 = 3
1 < 3 < 2
Góc hóa trị phụ thuộc vào số lượng cặp electron tự do trên nguyên tử trung tâm. Số lượng cặp electron tự do càng nhiều, lực đẩy giữa chúng càng lớn, làm giảm góc hóa trị.
\n1) NH4+: Không có cặp electron tự do.
\n2) NH3: Có 1 cặp electron tự do.
\n3) NH2-: Có 2 cặp electron tự do.
\nDo đó, góc hóa trị giảm dần theo thứ tự: NH4+ > NH3 > NH2-.
\nVậy, 3 < 2 < 1.
50 câu hỏi 60 phút
45 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
22 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
Góc hóa trị phụ thuộc vào số lượng cặp electron tự do trên nguyên tử trung tâm. Số lượng cặp electron tự do càng nhiều, lực đẩy giữa chúng càng lớn, làm giảm góc hóa trị.
\n1) NH4+: Không có cặp electron tự do.
\n2) NH3: Có 1 cặp electron tự do.
\n3) NH2-: Có 2 cặp electron tự do.
\nDo đó, góc hóa trị giảm dần theo thứ tự: NH4+ > NH3 > NH2-.
\nVậy, 3 < 2 < 1.
Phương trình phản ứng giữa NaOH và H2SO4 tạo thành NaHSO4 (natri hiđrosunfat) là:
NaOH + H2SO4 → NaHSO4 + H2O
Số mol NaOH là: n(NaOH) = m(NaOH) / M(NaOH) = 8g / 40g/mol = 0,2 mol
Theo phương trình, số mol NaHSO4 tạo thành bằng số mol NaOH phản ứng:
n(NaHSO4) = n(NaOH) = 0,2 mol
Khối lượng NaHSO4 tạo thành là:
m(NaHSO4) = n(NaHSO4) * M(NaHSO4) = 0,2 mol * 120g/mol = 24g
Vậy, khối lượng natri hiđrosunfat tối đa có thể tạo thành là 24g.