Chọn phương án đúng: Cho 7N, 8O. Cấu hình electron hóa trị của phân tử NO+ là (x là trục liên kết ):
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Phân tử NO+ có số electron là: 7 + 8 - 1 = 14. Cấu hình electron phân tử được viết theo thứ tự năng lượng tăng dần như sau: (σ2s)2(σ*2s)2(σ2px)2(π2py)4
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ion O2+ có tổng cộng 16 - 2 = 14 electron.
Cấu hình electron theo phương pháp MO được điền theo thứ tự năng lượng tăng dần:
(σ1s)2 (σ1s*)2 (σ2s)2 (σ2s*)2 (σ2px)2 (π2py)2 (π2pz)2 (π*2py)1 (π*2pz)1
Tuy nhiên, theo quy ước, người ta thường gộp các orbital π có cùng mức năng lượng lại với nhau. Vì vậy, cấu hình electron có thể viết lại là:
(σ1s)2 (σ1s*)2 (σ2s)2 (σ2s*)2 (σ2pz)2 (π2px π2py)4 (π*2px π*2py)0.
Do đó, đáp án C là chính xác nhất.
Cấu hình electron theo phương pháp MO được điền theo thứ tự năng lượng tăng dần:
(σ1s)2 (σ1s*)2 (σ2s)2 (σ2s*)2 (σ2px)2 (π2py)2 (π2pz)2 (π*2py)1 (π*2pz)1
Tuy nhiên, theo quy ước, người ta thường gộp các orbital π có cùng mức năng lượng lại với nhau. Vì vậy, cấu hình electron có thể viết lại là:
(σ1s)2 (σ1s*)2 (σ2s)2 (σ2s*)2 (σ2pz)2 (π2px π2py)4 (π*2px π*2py)0.
Do đó, đáp án C là chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Số lượng tử n (số lượng tử chính) có thể là bất kỳ số nguyên dương nào (1, 2, 3,...). Số lượng tử ℓ (số lượng tửMomentum góc) có thể nhận các giá trị từ 0 đến n-1. Số lượng tử mℓ (số lượng tử từ) có thể nhận các giá trị nguyên từ -ℓ đến +ℓ, bao gồm cả 0.
(1) n = 4, ℓ = 3, mℓ = -3: Vì ℓ < n (3 < 4) và -ℓ ≤ mℓ ≤ +ℓ (-3 ≤ -3 ≤ 3), bộ này được chấp nhận.
(2) n = 4, ℓ = 2, mℓ = +3: Vì ℓ < n (2 < 4) nhưng mℓ > ℓ (3 > 2), bộ này không được chấp nhận.
(3) n = 4, ℓ = 1, mℓ = 2: Vì ℓ < n (1 < 4) nhưng mℓ > ℓ (2 > 1), bộ này không được chấp nhận.
(4) n = 4, ℓ = 0, mℓ = 0: Vì ℓ < n (0 < 4) và -ℓ ≤ mℓ ≤ +ℓ (0 ≤ 0 ≤ 0), bộ này được chấp nhận.
Vậy, các bộ được chấp nhận là (1) và (4).
(1) n = 4, ℓ = 3, mℓ = -3: Vì ℓ < n (3 < 4) và -ℓ ≤ mℓ ≤ +ℓ (-3 ≤ -3 ≤ 3), bộ này được chấp nhận.
(2) n = 4, ℓ = 2, mℓ = +3: Vì ℓ < n (2 < 4) nhưng mℓ > ℓ (3 > 2), bộ này không được chấp nhận.
(3) n = 4, ℓ = 1, mℓ = 2: Vì ℓ < n (1 < 4) nhưng mℓ > ℓ (2 > 1), bộ này không được chấp nhận.
(4) n = 4, ℓ = 0, mℓ = 0: Vì ℓ < n (0 < 4) và -ℓ ≤ mℓ ≤ +ℓ (0 ≤ 0 ≤ 0), bộ này được chấp nhận.
Vậy, các bộ được chấp nhận là (1) và (4).
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Xét các phát biểu:
- (1) Pin điện hóa là thiết bị biến đổi năng lượng hóa học của phản ứng oxi hóa - khử thành điện năng (Đúng)
- (2) Điện phân là quá trình dùng dòng điện một chiều để gây ra phản ứng oxi hóa - khử (phản ứng không tự xảy ra). Đây là quá trình biến đổi điện năng thành hóa năng (Đúng)
- (3) Pin điện hóa là thiết bị biến đổi năng lượng hóa học của phản ứng oxi hóa - khử thành điện năng. Đây là định nghĩa khác của (1) (Đúng)
- (4) Quá trình xảy ra trong pin và bình điện phân là trái ngược nhau. Pin biến hóa năng thành điện năng, còn bình điện phân biến điện năng thành hóa năng (Đúng)
Vậy các phát biểu 1, 2, 3 và 4 đều đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ion M3+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p6, suy ra cấu hình electron của nguyên tử M là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1. Vậy M thuộc chu kỳ 3, nhóm IIIA, là kim loại.
Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4p6, suy ra cấu hình electron của nguyên tử X là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d10 4p4. Vậy X thuộc chu kỳ 4, nhóm VIA, là phi kim.
Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4p6, suy ra cấu hình electron của nguyên tử X là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d10 4p4. Vậy X thuộc chu kỳ 4, nhóm VIA, là phi kim.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để xác định dung dịch có tính base, ta cần xét khả năng nhận proton của các ion trong dung dịch.
(1) Dung dịch NH4F 0,1M: NH4+ là acid yếu (Ka(NH4+) = Kw/Kb(NH3) = 10^-14/10^-4.75 = 10^-9.25), F- là base yếu (Kb(F-) = Kw/Ka(HF) = 10^-14/10^-3.17 = 10^-10.83). Vì Ka(NH4+) > Kb(F-), dung dịch có tính acid.
(2) Dung dịch NH4CN 0,1M: NH4+ là acid yếu (Ka(NH4+) = 10^-9.25), CN- là base (Kb(CN-) = Kw/Ka(HCN) = 10^-14/10^-9.21 = 10^-4.79). Vì Kb(CN-) > Ka(NH4+), dung dịch có tính base.
(3) Dung dịch NaOH 10–9 M: Dung dịch NaOH là base mạnh, dù nồng độ rất nhỏ, vẫn có tính base (pH > 7).
(4) Dung dịch Na3PO4 0,1M: PO4^3- là base mạnh (Kb(PO4^3-) = Kw/Ka3(H3PO4)). Do đó dung dịch có tính base.
(5) Dung dịch CH3COOH 0,1M: CH3COOH là acid yếu, dung dịch có tính acid.
Vậy các dung dịch có tính base là (2), (3), và (4).
(1) Dung dịch NH4F 0,1M: NH4+ là acid yếu (Ka(NH4+) = Kw/Kb(NH3) = 10^-14/10^-4.75 = 10^-9.25), F- là base yếu (Kb(F-) = Kw/Ka(HF) = 10^-14/10^-3.17 = 10^-10.83). Vì Ka(NH4+) > Kb(F-), dung dịch có tính acid.
(2) Dung dịch NH4CN 0,1M: NH4+ là acid yếu (Ka(NH4+) = 10^-9.25), CN- là base (Kb(CN-) = Kw/Ka(HCN) = 10^-14/10^-9.21 = 10^-4.79). Vì Kb(CN-) > Ka(NH4+), dung dịch có tính base.
(3) Dung dịch NaOH 10–9 M: Dung dịch NaOH là base mạnh, dù nồng độ rất nhỏ, vẫn có tính base (pH > 7).
(4) Dung dịch Na3PO4 0,1M: PO4^3- là base mạnh (Kb(PO4^3-) = Kw/Ka3(H3PO4)). Do đó dung dịch có tính base.
(5) Dung dịch CH3COOH 0,1M: CH3COOH là acid yếu, dung dịch có tính acid.
Vậy các dung dịch có tính base là (2), (3), và (4).
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng