Chọn phát biểu đúng: Dựa vào ái lực proton của các dung môi NH3 và HCl cho biết rượu thể hiện tính chất gì trong dung môi đó:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Ái lực proton là thước đo khả năng nhận proton của một chất.
* **NH3 (amoniac):** Là một base mạnh, có ái lực proton cao. Do đó, rượu (ROH) có thể nhường proton cho NH3, thể hiện tính acid trong dung môi NH3.
* **HCl (axit clohydric):** Là một axit mạnh, có ái lực proton thấp (khả năng nhường proton cao). Do đó, rượu (ROH) có thể nhận proton từ HCl, thể hiện tính base trong dung môi HCl.
Vậy, rượu thể hiện tính base trong HCl và tính acid trong NH3.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
H3PO4 là một axit yếu ba nấc, nghĩa là nó phân li từng nấc một trong dung dịch nước. Nấc phân li đầu tiên diễn ra mạnh nhất, sau đó đến nấc thứ hai và cuối cùng là nấc thứ ba. Do đó, nồng độ các ion và phân tử sẽ giảm dần theo thứ tự sau: H3PO4 > H2PO4- > HPO42- > PO43-. Đồng thời, nồng độ H+ sẽ lớn hơn nồng độ các anion phosphate do H+ được tạo ra từ cả ba nấc phân li.
Vậy, ta có thể sắp xếp nồng độ các tiểu phân tăng dần như sau: PO43- < HPO42- < H2PO4- < H+ < H3PO4. Tuy nhiên, đề bài yêu cầu sắp xếp H3PO4 ở đầu, nên ta cần chỉnh sửa lại một chút. Nhận thấy H3PO4 có nồng độ lớn nhất, và H+ có nồng độ lớn hơn các ion phosphate, nên đáp án C là đáp án phù hợp nhất.
Vậy đáp án đúng là C. PO43- < HPO42- < H2PO4- < H+< H3PO4
Vậy, ta có thể sắp xếp nồng độ các tiểu phân tăng dần như sau: PO43- < HPO42- < H2PO4- < H+ < H3PO4. Tuy nhiên, đề bài yêu cầu sắp xếp H3PO4 ở đầu, nên ta cần chỉnh sửa lại một chút. Nhận thấy H3PO4 có nồng độ lớn nhất, và H+ có nồng độ lớn hơn các ion phosphate, nên đáp án C là đáp án phù hợp nhất.
Vậy đáp án đúng là C. PO43- < HPO42- < H2PO4- < H+< H3PO4
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính thế khử chuẩn \(\varphi^0_{Fe^{3+}/Fe^{2+}}\) ta sử dụng sơ đồ thế như sau:
\(Fe^{3+} \xrightarrow{\varphi^0_{1}} Fe_3O_4 \xrightarrow{\varphi^0_{2}} Fe^{2+}\)
\(Fe^{3+} \xrightarrow{\varphi^0} Fe^{2+}\)
Ta có:
* \(Fe^{3+} + \dfrac{1}{3}H_2O + e \rightleftharpoons \dfrac{1}{3}Fe_3O_4 + 2H^+\); \(\varphi^0_1 = 0.353V\)
* \(\dfrac{1}{3}Fe_3O_4 + 2H^+ + \dfrac{2}{3}e \rightleftharpoons Fe^{2+} + \dfrac{1}{3}H_2O \); \(\varphi^0_2 = 0.980V\)
* \(Fe^{3+} + e \rightleftharpoons Fe^{2+}\); \(\varphi^0 = ?\)
Áp dụng công thức tính thế khử chuẩn theo sơ đồ thế:
\(n\varphi^0 = n_1\varphi^0_1 + n_2\varphi^0_2\)
Trong đó:
* n là số electron trao đổi trong quá trình khử \(Fe^{3+}\) thành \(Fe^{2+}\) (n = 1).
* \(n_1\) là số electron trao đổi trong quá trình khử \(Fe^{3+}\) thành \(Fe_3O_4\) (\(n_1 = 1\)).
* \(n_2\) là số electron trao đổi trong quá trình khử \(Fe_3O_4\) thành \(Fe^{2+}\) (\(n_2 = \dfrac{2}{3}\)).
Thay số vào công thức:
\(1.\varphi^0 = 1 * 0.353 + \dfrac{2}{3} * 0.980 \Rightarrow \varphi^0 = 0.353 + 0.653 = 1.006V\)
Tuy nhiên, có lẽ có một sự nhầm lẫn trong đề bài, vì giá trị thu được không khớp với bất kỳ đáp án nào. Nếu ta sử dụng phương pháp khác, ta có thể tính số oxy hóa của Fe trong Fe3O4 là +8/3. Ta xét quá trình:
Fe3+ + e --> Fe2+ φ0 = ?
Fe3+ + 1/3 H2O + e --> 1/3 Fe3O4 + 2H+ φ01 = 0.353V
1/3 Fe3O4 + 2H+ + 2/3 e --> Fe2+ + 1/3 H2O φ02 = 0.980V
Khi đó: ΔG0 = -nFφ0
-1*F*φ0 = -1*F*0.353 - 2/3*F*0.980
φ0 = 0.353 + 2/3 * 0.980 = 0.353 + 0.653 = 1.006 V
Nếu đề bài cho \(\varphi^0_{Fe_3O_4/Fe^{2+}} = 0.490V\) thì kết quả mới ra 0.353 + 0.327 = 0.68V, gần với đáp án B.
Vì không có đáp án nào chính xác, tôi sẽ chọn đáp án gần đúng nhất nếu buộc phải chọn.
\(Fe^{3+} \xrightarrow{\varphi^0_{1}} Fe_3O_4 \xrightarrow{\varphi^0_{2}} Fe^{2+}\)
\(Fe^{3+} \xrightarrow{\varphi^0} Fe^{2+}\)
Ta có:
* \(Fe^{3+} + \dfrac{1}{3}H_2O + e \rightleftharpoons \dfrac{1}{3}Fe_3O_4 + 2H^+\); \(\varphi^0_1 = 0.353V\)
* \(\dfrac{1}{3}Fe_3O_4 + 2H^+ + \dfrac{2}{3}e \rightleftharpoons Fe^{2+} + \dfrac{1}{3}H_2O \); \(\varphi^0_2 = 0.980V\)
* \(Fe^{3+} + e \rightleftharpoons Fe^{2+}\); \(\varphi^0 = ?\)
Áp dụng công thức tính thế khử chuẩn theo sơ đồ thế:
\(n\varphi^0 = n_1\varphi^0_1 + n_2\varphi^0_2\)
Trong đó:
* n là số electron trao đổi trong quá trình khử \(Fe^{3+}\) thành \(Fe^{2+}\) (n = 1).
* \(n_1\) là số electron trao đổi trong quá trình khử \(Fe^{3+}\) thành \(Fe_3O_4\) (\(n_1 = 1\)).
* \(n_2\) là số electron trao đổi trong quá trình khử \(Fe_3O_4\) thành \(Fe^{2+}\) (\(n_2 = \dfrac{2}{3}\)).
Thay số vào công thức:
\(1.\varphi^0 = 1 * 0.353 + \dfrac{2}{3} * 0.980 \Rightarrow \varphi^0 = 0.353 + 0.653 = 1.006V\)
Tuy nhiên, có lẽ có một sự nhầm lẫn trong đề bài, vì giá trị thu được không khớp với bất kỳ đáp án nào. Nếu ta sử dụng phương pháp khác, ta có thể tính số oxy hóa của Fe trong Fe3O4 là +8/3. Ta xét quá trình:
Fe3+ + e --> Fe2+ φ0 = ?
Fe3+ + 1/3 H2O + e --> 1/3 Fe3O4 + 2H+ φ01 = 0.353V
1/3 Fe3O4 + 2H+ + 2/3 e --> Fe2+ + 1/3 H2O φ02 = 0.980V
Khi đó: ΔG0 = -nFφ0
-1*F*φ0 = -1*F*0.353 - 2/3*F*0.980
φ0 = 0.353 + 2/3 * 0.980 = 0.353 + 0.653 = 1.006 V
Nếu đề bài cho \(\varphi^0_{Fe_3O_4/Fe^{2+}} = 0.490V\) thì kết quả mới ra 0.353 + 0.327 = 0.68V, gần với đáp án B.
Vì không có đáp án nào chính xác, tôi sẽ chọn đáp án gần đúng nhất nếu buộc phải chọn.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phản ứng A + 2B -> C có bậc 1 đối với [A] và bậc 1 đối với [B], nên phương trình tốc độ phản ứng là: v = k[A][B].
Xét từng phương án:
- Phương án A: Nếu [A], [B] đều tăng gấp đôi, vận tốc phản ứng tăng gấp 2 * 2 = 4 lần, không phải 8 lần. Do đó, phương án A sai.
- Phương án B: Nếu [A] và [B] đều tăng gấp đôi, vận tốc phản ứng tăng gấp 2 * 2 = 4 lần. Phản ứng có bậc 1 đối với A và bậc 1 đối với B, suy ra phản ứng có bậc 2. Vì phương trình phản ứng A + 2B = C có hệ số khác với bậc phản ứng (bậc 2), phản ứng là phản ứng phức tạp (phản ứng gồm nhiều giai đoạn). Do đó, phương án B sai.
- Phương án C: Nếu [A] tăng gấp đôi và [B] tăng gấp ba, vận tốc phản ứng tăng gấp 2 * 3 = 6 lần. Tương tự như trên, vì phương trình phản ứng A + 2B = C có hệ số khác với bậc phản ứng (bậc 2), phản ứng là phản ứng phức tạp. Do đó, phương án C đúng.
- Phương án D: Nếu [A] và [B] đều tăng gấp ba, vận tốc phản ứng tăng gấp 3 * 3 = 9 lần, không phải 6 lần. Do đó, phương án D sai.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi t là thời gian phản ứng ở nhiệt độ T (°C) và t' là thời gian phản ứng ở nhiệt độ T' (°C).
Ta có công thức Van't Hoff: t/t' = γ^((T'-T)/10) trong đó γ là hệ số nhiệt độ.
Theo đề bài, t = 3 giờ = 180 phút, t' = 20 phút, T = 20°C, γ = 3.
Ta có: 180/20 = 3^((T'-20)/10)
=> 9 = 3^((T'-20)/10)
=> 3^2 = 3^((T'-20)/10)
=> 2 = (T'-20)/10
=> 20 = T' - 20
=> T' = 40°C
Vậy, ở 40°C phản ứng sẽ kết thúc sau 20 phút.
Ta có công thức Van't Hoff: t/t' = γ^((T'-T)/10) trong đó γ là hệ số nhiệt độ.
Theo đề bài, t = 3 giờ = 180 phút, t' = 20 phút, T = 20°C, γ = 3.
Ta có: 180/20 = 3^((T'-20)/10)
=> 9 = 3^((T'-20)/10)
=> 3^2 = 3^((T'-20)/10)
=> 2 = (T'-20)/10
=> 20 = T' - 20
=> T' = 40°C
Vậy, ở 40°C phản ứng sẽ kết thúc sau 20 phút.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phản ứng MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Số oxi hóa của Mn thay đổi từ +4 xuống +2, vậy MnO2 nhận 2e. Đương lượng gam của MnO2 = M/2 = 87/2 = 43,5g.
Số oxi hóa của Cl trong HCl thay đổi từ -1 lên 0 (trong Cl2), vậy HCl nhường 1e. Vì có 2 phân tử HCl nhường e (tạo thành Cl2) nên số e trao đổi tính cho 1 phân tử Cl là 1. Đương lượng gam của HCl = M/1 = 36,5g.
Vậy đáp án đúng là A.
Số oxi hóa của Mn thay đổi từ +4 xuống +2, vậy MnO2 nhận 2e. Đương lượng gam của MnO2 = M/2 = 87/2 = 43,5g.
Số oxi hóa của Cl trong HCl thay đổi từ -1 lên 0 (trong Cl2), vậy HCl nhường 1e. Vì có 2 phân tử HCl nhường e (tạo thành Cl2) nên số e trao đổi tính cho 1 phân tử Cl là 1. Đương lượng gam của HCl = M/1 = 36,5g.
Vậy đáp án đúng là A.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng