Chọn đáp án đúng: Một phản ứng kết thúc sau 3 giờ ở 20°C. Ở nhiệt độ nào phản ứng sẽ kết thúc sau 20 phút, biết hệ số nhiệt độ của phản ứng là 3.
Chọn đáp án đúng: Một phản ứng kết thúc sau 3 giờ ở 20°C. Ở nhiệt độ nào phản ứng sẽ kết thúc sau 20 phút, biết hệ số nhiệt độ của phản ứng là 3.
Đáp án đúng: B
Câu hỏi liên quan
Số oxi hóa của Mn thay đổi từ +4 xuống +2, vậy MnO2 nhận 2e. Đương lượng gam của MnO2 = M/2 = 87/2 = 43,5g.
Số oxi hóa của Cl trong HCl thay đổi từ -1 lên 0 (trong Cl2), vậy HCl nhường 1e. Vì có 2 phân tử HCl nhường e (tạo thành Cl2) nên số e trao đổi tính cho 1 phân tử Cl là 1. Đương lượng gam của HCl = M/1 = 36,5g.
Vậy đáp án đúng là A.
1. Tính nồng độ mol của base:
- Số mol của base: n = m/M = 0.155 g / 31 g/mol = 0.005 mol
- Nồng độ mol của base: C = n/V = 0.005 mol / 0.05 L = 0.1 M
2. Tính pOH của dung dịch:
- pH = 10 => pOH = 14 - pH = 14 - 10 = 4
3. Tính nồng độ OH- trong dung dịch:
- [OH-] = 10^(-pOH) = 10^(-4) M = 0.0001 M
4. Tính độ phân li α của base:
- Vì base là đơn chức, ta có: [OH-] = C * α
- α = [OH-] / C = 0.0001 M / 0.1 M = 0.001
5. Tính độ phân li theo phần trăm:
- Độ phân li (%) = α * 100% = 0.001 * 100% = 0.1%
Vậy, đáp án đúng là C. 0,1%.
Trong biểu thức hằng số cân bằng Kp, chỉ có áp suất riêng phần của các chất khí mới được đưa vào. Các chất rắn và lỏng nguyên chất có hoạt độ bằng 1, do đó không xuất hiện trong biểu thức Kp.
Phản ứng: Fe3O4(r) + 4CO(k) ⇌ 3Fe(r) + 4CO2(k)
Vậy, Kp = (PCO24 / PCO4)cb, trong đó PCO2 và PCO là áp suất riêng phần của CO2 và CO tại trạng thái cân bằng.
Phương án C phù hợp với phân tích trên.
(1) C(gr) + ½O2(k) = CO(k) ΔH0298 = -110,55 kJ: Phản ứng này không đốt cháy hoàn toàn cacbon, sản phẩm tạo thành là CO chứ không phải CO2. Do đó, đây không phải là hiệu ứng nhiệt đốt cháy.
(2) H2(k) + ½O2(k) = H2O(k) ΔH0298 = -237,84kJ: Phản ứng này đốt cháy hoàn toàn hidro tạo thành nước. Tuy nhiên, đề bài yêu cầu chọn trường hợp đúng *trong các trường hợp cho dưới đây*.
(3) C(gr) + O2(k) = CO2(k) ΔH0298 = -393,50kJ: Phản ứng này đốt cháy hoàn toàn cacbon tạo thành CO2. Đây là phản ứng đốt cháy.
Vậy, chỉ có trường hợp (3) là hiệu ứng nhiệt đốt cháy trong các phản ứng đã cho. Do đó, đáp án đúng là A.
Để xác định các phân tử hoặc ion không thể tồn tại, ta cần xem xét đến quy tắc octet (bát tử) và khả năng tạo liên kết của các nguyên tố. Đồng thời, cần chú ý đến điện tích và cấu trúc của các ion phức.
- BeF4−6: Beri (Be) có 2 electron hóa trị, có xu hướng tạo 2 liên kết cộng hóa trị. Số oxi hóa của F là -1, nên BeF4 có điện tích -4. Vì vậy, BeF4-6 không phù hợp.
- SiF2−6: Silic (Si) có 4 electron hóa trị, có xu hướng tạo 4 liên kết cộng hóa trị. Số oxi hóa của F là -1, nên SiF6 có điện tích -2. Vì vậy, SiF2−6 không phù hợp.
- He+2: Heli (He) là khí hiếm, có cấu hình electron bền vững (1s2). Việc loại bỏ 2 electron là rất khó khăn, nên He+2 khó tồn tại.
- H−2: Hiđro (H) chỉ có 1 electron. Ion H- có 2 electron. H-2 không phù hợp.
- Ca2BeF64−: Canxi (Ca) có xu hướng tạo ion Ca2+. BeF6 có điện tích -4. Ion này có vẻ hợp lý về mặt điện tích, nhưng sự tồn tại của BeF6 là không bền, nên Ca2BeF64- không phù hợp.
- SiF62−: Silic (Si) có thể tạo phức SiF62−.
- He2+: Heli (He) là khí hiếm, có cấu hình electron bền vững. He2+ rất khó tồn tại.
- H2−: Phân tử H2 có thể nhận thêm electron để tạo thành ion H2−. Tuy nhiên, ion này không bền.
- Ca2: Canxi (Ca) là kim loại kiềm thổ, có xu hướng tạo ion Ca2+. Ca2 là phân tử, không phù hợp.
Vậy, các phân tử hoặc ion không thể tồn tại là: BeF4−6, He+2, Ca2BeF64−, He2+, H−2, H2−, Ca2, SiF2−6. Đáp án phù hợp nhất là B và D. Tuy nhiên, đáp án B bao gồm nhiều chất hơn trong danh sách không tồn tại. Do đó, đáp án chính xác nhất là B và D. Vì câu hỏi chỉ yêu cầu chọn các phân tử không tồn tại, đáp án D là chính xác nhất.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.